Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu có trình độ đào tạo thế nào?

Yêu cầu về trình độ đào tạo đối với Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo ra sao?

Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu có trình độ đào tạo thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

Kiến thức bổ trợ

- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm).

- Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.

- Trung thực, kiên định, biết lắng nghe.

- Điềm tĩnh, cẩn thận.

- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.

- Khả năng đoàn kết nội bộ.

Các yêu cầu khác

- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Vụ.

- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Vụ trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.

Như vậy, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu có trình độ đào tạo như sau:

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu có trình độ đào tạo thế nào?

Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu có trình độ đào tạo thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 86/2022/NĐ-CP thì Vụ Tổ chức cán bộ thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.

Theo Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:

Số thứ tự

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023

1

Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

1,30

2.340.000

2

Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ

1,00

1.800.000

3

Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ

0,80

1.440.000

4

Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương

0,60

1.080.000

5

Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương

0,40

720.000

Như vậy, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo là 0,80.

Nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm những gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:

Nhiệm vụ, Mảng công việc

Công việc cụ thể

Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do Vụ trưởng phân công

- Giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Vụ.

- Tham gia xử lý các công việc quản lý đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Vụ trưởng, Lãnh đạo Bộ đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách.

- Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Vụ.

- Điều hành Vụ khi được vụ trưởng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Bộ giao.

Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo

Theo phân công cụ thể

Thực hiện chế độ hội họp

- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Vụ với Lãnh đạo Bộ (theo phân công, hoặc ủy quyền).

- Chỉ đạo các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Vụ theo phân công của lãnh đạo Bộ.

- Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Vụ.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách.


Thực hiện công tác chuyên môn.

Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm chuyên môn trong Vụ theo phân công, bố trí phù hợp với ngạch và năng lực.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trưởng, Lãnh đạo Bộ giao.


Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.

Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lương hưu 2025 chính thức: tăng 02 mức cho người lao động, cán bộ công chức đã nghỉ hưu sau tăng 15% tiếp tục được áp dụng đúng không?
Lao động tiền lương
Đổi cách tính lương hưu, ảnh hưởng lớn đối với cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động ngoài nhà nước như thế nào theo Nghị quyết 28?
Lao động tiền lương
Chốt lương hưu 2025 mức 1, mức 2, mức 3 trong đợt tăng lương hưu mới nhất cho cán bộ công chức viên chức và người lao động đã nghỉ hưu theo Nghị quyết 159, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Đã có mức lương hưu tối đa 2025 của một số đối tượng hưởng mức tăng lương hưu lần 2 sau lần tăng 15%, cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chốt lương hưu 2025: 3.500.000 đồng cho đối tượng hưởng mức tăng lương hưu đợt 2, đối tượng đó phải nghỉ hưu vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Thống nhất chốt lương hưu 2025 sau đợt tăng mới nhất cho cán bộ công chức viên chức đã nghỉ hưu trước và sau 1995, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu 2025: không vượt quá 3500000 đồng cho 07 nhóm đối tượng theo Nghị định 75 vẫn tiếp tục áp dụng, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Thống nhất lương hưu với 03 mức gồm mức tăng 15%, 02 mức tăng thêm cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công theo Chỉ thị 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng năm 2024 thực hiện như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
66,122 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào