Quan hệ lao động được xác lập theo nguyên tắc gì?

Quan hệ lao động được xác lập theo nguyên tắc gì?

Quan hệ lao động được xác lập theo nguyên tắc gì?

Căn cứ Điều 7 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Xây dựng quan hệ lao động
1. Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
2. Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

Theo đó, quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc:

- Tự nguyện;

- Thiện chí;

- Bình đẳng;

- Hợp tác;

- Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

Quan hệ lao động được xác lập theo nguyên tắc gì?

Quan hệ lao động được xác lập theo nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động?

Căn cứ Điều 178 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong quan hệ lao động
1. Thương lượng tập thể với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật này.
2. Đối thoại tại nơi làm việc theo quy định của Bộ luật này.
3. Được tham khảo ý kiến xây dựng và giám sát việc thực hiện thang lương, bảng lương, mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động và những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động là thành viên của mình.
4. Đại diện cho người lao động trong quá trình giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động cá nhân khi được người lao động ủy quyền.
5. Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của Bộ luật này.
6. Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của cơ quan, tổ chức đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm tìm hiểu pháp luật về lao động; về trình tự, thủ tục thành lập tổ chức đại diện người lao động và việc tiến hành các hoạt động đại diện trong quan hệ lao động sau khi được cấp đăng ký.
7. Được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc và được cung cấp thông tin, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có những quyền và nghĩa vụ sau trong quan hệ lao động:

- Thương lượng tập thể với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Đối thoại tại nơi làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Được tham khảo ý kiến xây dựng và giám sát việc thực hiện thang lương, bảng lương, mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động và những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động là thành viên của mình.

- Đại diện cho người lao động trong quá trình giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động cá nhân khi được người lao động ủy quyền.

- Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của cơ quan, tổ chức đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm tìm hiểu pháp luật về lao động; về trình tự, thủ tục thành lập tổ chức đại diện người lao động và việc tiến hành các hoạt động đại diện trong quan hệ lao động sau khi được cấp đăng ký.

- Được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc và được cung cấp thông tin, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Nhà nước đã có những chính sách nào đối với lĩnh vực lao động?

Căn cứ tại Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau

Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Như vậy, mối quan hệ lao động luôn được nhà nước quan tâm bảo vệ, tạo môi trường công bằng lành mạnh cho các bên cũng như có các chính sách hỗ trợ sự ổn định, phát triển cho mối quan hệ này.

Đi đến trang Tìm kiếm - Quan hệ lao động
3,344 lượt xem
Quan hệ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người làm việc không có quan hệ lao động có được Nhà nước bảo đảm quyền lợi hay không?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào có trách nhiệm xây dựng quan hệ lao động?
Lao động tiền lương
Có mấy loại quan hệ lao động? Công đoàn tham gia xây dựng quan hệ lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
NLĐ được hưởng những quyền lợi gì khi tham gia vào quan hệ lao động?
Lao động tiền lương
Ai được xem là người làm việc không có quan hệ lao động?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động được xác lập trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Có những loại quan hệ lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
07 quyền lợi của người lao động được hưởng khi tham gia vào quan hệ lao động được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động phát sinh khi nào? Quan hệ lao động bao gồm các loại nào?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động gồm 02 quan hệ là gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào