Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào?

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào? Người lao động làm nghề tự do được hưởng những chế độ gì khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Câu hỏi của anh H.N (Long An).

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào?

Tại Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

(1) Đóng hằng tháng;

(2) Đóng 03 tháng một lần;

(3) Đóng 06 tháng một lần;

(4) Đóng 12 tháng một lần;

(5) Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;

(6) Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

- Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu trên 10 năm nếu có nguyện vọng thì tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức 1, 2, 3, 4, 5 cho đến khi thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu theo phương thức (6).

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào?

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Người lao động làm nghề tự do được hưởng những chế độ gì khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Tại khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.

Theo đó, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi từ 02 chế độ hưu trí và tử tuất như đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, lao động làm nghề tự do tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp sau:

- Hưởng tiền lương hưu hằng tháng.

- Nhận tiền trợ cấp một lần theo quy định tại Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Hưởng chế độ tử tuất, bao gồm:

+ Tiền trợ cấp mai táng.

+ Tiền trợ cấp tuất một lần.

- Quyền lợi về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 75/2023/NĐ-CP).

- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Người lao động làm nghề tự do được áp dụng đối tượng nào khi tham gia bảo hiểm y tế?

Tại khoản 5 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
...
2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:
...
3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
...
4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
...
5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này; quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý và đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều này; quy định lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý, sử dụng phần kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giám định bảo hiểm y tế, thanh toán, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP:

Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
1. Mức đóng bảo hiểm y tế hằng tháng của các đối tượng được quy định như sau:
...
e) Mức đóng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này như sau: Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

Như vậy, trong trường hợp này người làm lao động làm nghề tự do có thể tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bao nhiêu tuổi được đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hết tuổi đóng BHXH tự nguyện khi NLĐ bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận lương hưu một lần không?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Có mấy phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động?
Lao động tiền lương
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện dựa trên mức lương nào?
Lao động tiền lương
Nhận được bao nhiêu tiền lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
405 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào