Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu? Bảo hiểm xã hội tự nguyện có những chế độ gì?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu?

Tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu như sau:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.

Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Như vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức đóng/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP có quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Theo quy định trên, mức thấp nhất là 1.500.000 đồng. Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là 22% x 1.500.000 đồng = 330.000 đồng/tháng.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảo hiểm xã hội tự nguyện có những chế độ gì?

Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo đó, bảo hiểm xã hội tự nguyện có 02 chế độ sau đây:

- Hưu trí.

- Tử tuất.

Đối tượng nào có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bao nhiêu tuổi được đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hết tuổi đóng BHXH tự nguyện khi NLĐ bao nhiêu tuổi?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận lương hưu một lần không?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Có mấy phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động?
Lao động tiền lương
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của lao động làm nghề tự do được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện dựa trên mức lương nào?
Lao động tiền lương
Nhận được bao nhiêu tiền lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
1,763 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào