Phương pháp viên hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở được nhận mức lương bao nhiêu?

Những nhiệm vụ nào viên chức phương pháp viên hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở cần bảo đảm thực hiện? Phương pháp viên hạng 4 có mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Phong (Đồng Nai)

Phương pháp viên hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở có mã số bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
1. Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:
a) Phương pháp viên hạng II Mã số: V.10.06.19
b) Phương pháp viên hạng III Mã số: V.10.06.20
c) Phương pháp viên hạng IV Mã số: V.10.06.21
2. Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, bao gồm:
a) Hướng dẫn viên văn hóa hạng II Mã số: V.10.07.22
b) Hướng dẫn viên văn hóa hạng III Mã số: V.10.07.23
c) Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV Mã số: V.10.07.24

Như vậy, theo quy định trên, viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở giữ chức danh phương pháp viên hạng 4 có mã số: V.10.06.21.

Viên chức giữ chức danh phương pháp viên hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu?

Viên chức giữ chức danh phương pháp viên hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phương pháp viên hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở thực hiện những nhiệm vụ nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Phương pháp viên hạng IV - Mã số: V.10.06.21
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia hướng dẫn thể nghiệm một số mô hình, mẫu hình hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở trong phạm vi công việc được giao;
b) Thực hiện các công việc được phân công về dàn dựng các chương trình, hội thi, hội diễn, các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng khác của thiết chế văn hóa cơ sở;
c) Theo dõi, hướng dẫn hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở thuộc địa bàn quản lý.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Biết phương pháp tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động văn hóa cơ sở được phân công;
b) Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở và các bộ môn văn hóa, nghệ thuật liên quan;
c) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Như vậy, phương pháp viên hạng 4 cần bảo đảm thực hiện những công việc sau:

- Hướng dẫn thể nghiệm mô hình, mẫu hình hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở;

- Dàn dựng các chương trình, hội thi, hội diễn, các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng khác;

- Theo dõi, hướng dẫn hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở thuộc địa bàn quản lý.

Mức lương của phương pháp viên hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên:
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa:
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, phương pháp viên hạng 4 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của phương pháp viên hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, phương pháp viên hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó phương pháp viên hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Phương pháp viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Phương pháp viên hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hiện nay hệ số lương của Phương pháp viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của Phương pháp viên hạng 4 ra sao?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Phương pháp viên hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phương pháp viên hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Có bằng cao đẳng có được làm phương pháp viên hạng 2 không?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp viên chức phương pháp viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của phương pháp viên hạng 3 được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Phương pháp viên hạng 2 cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Viên chức được bổ nhiệm làm Phương pháp viên hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở sau khi hết thời gian tập sự thì được xếp lương như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phương pháp viên
990 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương pháp viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương pháp viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào