Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng năm 2024?

Cho tôi hỏi mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu? Hai mức lương này được phân biệt bằng cách nào? Câu hỏi của anh Tùng (Khánh Hòa).

Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, hiện nay mức lương cơ sở được dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật là 1.8 triệu đồng/tháng.

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng năm 2023?

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng năm 2024? (Hình từ Internet)

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu?

Từ ngày 01/07/2022, theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:

Mức lương tối thiểu theo tháng và theo giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.680.000

22.500

Vùng II

4.160.000

20.000

Vùng III

3.640.000

17.500

Vùng IV

3.250.000

15.600

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng năm 2024?

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng dựa trên những tiêu chí cơ bản sau đây:

Tiêu chí

Lương cơ sở

Lương tối thiểu vùng

Cơ sở pháp lý

Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) và các văn bản pháp luật khác có liên quan lương tối thiểu vùng.

Khái niệm

Là mức lương dùng làm căn cứ:

- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng nêu trên.

- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

- Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Đối tượng áp dụng

- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;

- Cán bộ, công chức cấp xã;

- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP;

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức độ ảnh hưởng

Khi lương cơ sở tăng, mọi cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương.

Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương.

Tăng mức đóng BHXH.

Chu kỳ thay đổi

Không có chu kỳ thay đổi cố định, phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng của ngân sách Nhà nước.

Không có quy định cụ thể về thời điểm tăng mức lương tối thiểu.

- Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Nguyên tắc áp dụng

Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này.

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.

Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.

Lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lý do mức lương cơ sở 2.34 được điều chỉnh lên mức cao hơn áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang có thể được Chính phủ để xuất?
Lao động tiền lương
Quốc hội quyết định nâng mức lương cơ sở trong năm 2025 áp dụng toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo đề xuất Chính phủ trong trường hợp thế nào?
Lao động tiền lương
Chính thức tiếp tục tăng mức lương cơ sở cho toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Trong năm 2025, điều chỉnh lại mức lương cơ sở 2.34 của toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo hướng tăng có thể được đề xuất bởi Chính phủ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chính thức bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu thay bằng mức lương cơ sở mới hay lương cơ bản khi áp dụng bảng lương mới của CBCCVC và LLVT?
Lao động tiền lương
Bãi bỏ mức lương cơ sở, chính thức 07 bảng lương của CBCCVC và LLVT bị thay thế bằng bao nhiêu bảng lương mới sau cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Thống nhất mức lương cơ sở 2025 chính thức trong toàn bộ bảng lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang là 2.340.000 đồng đúng không?
Lao động tiền lương
Chốt 02 bảng lương CBCCVC và 03 bảng lương LLVT trong năm 2025 chính thức chưa thay thế 07 bảng lương theo lương cơ sở cao nhất, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Thống nhất lương mới trong 01 bảng lương chức vụ, 01 bảng lương chuyên môn nghiệp vụ và 03 bảng lương LLVT không thấp hơn bảng lương theo mức lương cơ sở cao nhất, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chốt bảng lương 2025: 05 bảng lương cho CBCCVC và 02 bảng lương cho LLVT chính thức tiếp tục áp dụng theo mức lương cơ sở 2.34 triệu, cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương cơ sở
1,533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào