Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược ở đâu?

Cho tôi hỏi nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược ở đâu? Câu hỏi từ anh Đ.T.Q (Ninh Thuận).

Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược ở đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định chi tiết về thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược
1. Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:
a) Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi;
b) Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
...

Theo đó, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:

- Đề nghị cấp theo hình thức thi: Bộ Y tế.

- Đề nghị cấp theo hình thức xét hồ sơ: Sở Y tế.

Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược ở đâu?

Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược ở đâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gồm những gì?

Căn cứ Điều 24 Luật Dược 2016 quy định về hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cụ thể như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn.
3. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.
5. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại khoản 9 Điều 28 của Luật này.
6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
7. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
8. Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược bao gồm các giấy tờ được liệt kê như trên.

Để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược cần có văn bằng chuyên môn gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Luật Dược 2016 quy định về điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cụ thể như sau:

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại điểm l khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
...

Theo đó, cần có văn bằng chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

- Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

- Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

- Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

- Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

- Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

Chứng chỉ hành nghề dược
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề dược được cấp trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn để được cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược là bao lâu?
Lao động tiền lương
Để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược thì cần có văn bằng chuyên môn ra sao?
Lao động tiền lương
Có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược khi cho người khác thuê không?
Lao động tiền lương
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược nếu không hành nghề trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Cá nhân có 02 Chứng chỉ hành nghề dược thì có bị thu hồi không?
Lao động tiền lương
Hành vi thuê Chứng chỉ hành nghề dược của người khác để hành nghề bị xử phạt bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực khi nào?
Lao động tiền lương
Trên Chứng chỉ hành nghề dược ghi những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Mẫu Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức xét hồ sơ hiện nay được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề dược
5,121 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề dược

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề dược

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất về Đấu thầu thuốc Luật Dược và các văn bản hướng dẫn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào