Nhiệm kỳ của Kiểm sát viên hiện nay là bao lâu?

Cho tôi hỏi nhiệm kỳ của Kiểm sát viên hiện nay là bao lâu? Câu hỏi của chị H.L (Long An).

Hiện nay số lượng Kiểm sát viên tại mỗi cấp do ai quyết định?

Căn cứ theo Điều 93 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định về số lượng Kiểm sát viên như sau:

Tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân
1. Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 19 người.
2. Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên; cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên tại mỗi cấp Viện kiểm sát; số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.
Căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định biên chế, số lượng Kiểm sát viên, công chức khác, viên chức và người lao động khác của các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới.
3. Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên; cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên của mỗi cấp Viện kiểm sát quân sự; số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Căn cứ số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định số lượng Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự mỗi cấp sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy, việc quyết định Kiểm sát viên tại mỗi cấp được thực hiện như sau:

(1) Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân:

- Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên tại mỗi cấp Viện kiểm sát do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.

- Căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định biên chế, số lượng Kiểm sát viên của các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới.

(2) Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự:

- Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Căn cứ số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định số lượng Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự mỗi cấp sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Nhiệm kỳ của Kiểm sát viên hiện nay là bao lâu?

Nhiệm kỳ của Kiểm sát viên hiện nay là bao lâu?

Nhiệm kỳ của Kiểm sát viên hiện nay là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 82 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, hiện nay nhiệm kỳ của Kiểm sát viên được bổ nhiệm lần đầu là 05 năm. Trường hợp Kiểm sát viên được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì có nhiệm kỳ là 10 năm.

Pháp luật quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm sát viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 83 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
1. Khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Kiểm sát viên phải chấp hành quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì Kiểm sát viên có quyền từ chối nhiệm vụ được giao và phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Viện trưởng; trường hợp Viện trưởng vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và Kiểm sát viên phải chấp hành nhưng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo lên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền. Viện trưởng đã quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao; có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật của Kiểm sát viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.
3. Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.
4. Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm sát viên:

- Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Ngoài ra, Kiểm sát viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.

- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.

- Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.

- Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có thẩm quyền bắt người đang bị truy nã tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên không phải chịu trách nhiệm về hậu quả khi thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có phải tuyên thệ khi được bổ nhiệm không?
Lao động tiền lương
Vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia thì phân cấp giải quyết ra sao?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên vẫn phải chấp hành quyết định khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương Kiểm sát viên các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Lao động tiền lương
Chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật nhưng vẫn được bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có được tiếp đương sự vụ án ngoài nơi quy định không?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân phải có trình độ từ cử nhân luật trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân? Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm sát viên
2,046 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm sát viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm sát viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào