Người sử dụng lao động không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài có bị xử phạt không?

Sử dụng lao động nước ngoài mà không gia hạn giấy phép lao động kịp thời liệu có phải là hành vi vi phạm pháp luật và bị xử phạt?

Người sử dụng lao động không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài có bị xử phạt không?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định, khi giấy phép lao động còn lại ít hơn 45 ngày thì người sử dụng lao động có thể thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc cho mình.

Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn dưới 05 ngày mà người sử dụng lao động mới thực hiện thủ tục gia hạn thì sẽ không đủ điều kiện được gia hạn.

Theo đó, Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Dựa theo quy định trên, hiện nay pháp luật không quy định mức xử phạt đối với hành vi không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài.

Do đó, người sử dụng lao động có thể không bị xử phạt trực tiếp vì không thực hiện gia hạn giấy phép lao động đúng hạn.

Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là người sử dụng hoàn toàn không phải chịu trách nhiệm.

Trường hợp người sử dụng lao động tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn thì sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu đồng - 75 triệu đồng tùy theo số lượng người lao động vi phạm.

Ngoài ra, đối với người sử dụng lao động là tổ chức thì mức phạt trên sẽ gấp 02 (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Do đó, người sử dụng lao động cần phải lưu ý thực hiện việc gia hạn giấy phép lao động trước khi thời hạn của giấy phép còn gần sát 05 ngày nếu vẫn có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Người sử dụng lao động không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài có bị xử phạt không?

Người sử dụng lao động không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài có bị xử phạt không?

Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Như vậy, giấy phép lao động được gia hạn theo một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được gia hạn 01 lần duy nhất với thời hạn tối đa là 02 năm.

Người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động bao gồm:

- Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Gia hạn giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài có bị xử phạt không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không được gia hạn giấy phép lao động?
Lao động tiền lương
Thời gian gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao lâu?
Lao động tiền lương
Những tài liệu nào trong hồ sơ gia hạn giấy phép lao động phải có bản gốc?
Lao động tiền lương
Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động phải được nộp trước khi giấy phép hết hạn ít nhất bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động được nghị định về giấy phép lao động quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có được gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài đã hết hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Khi nào cần phải gia hạn giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Lao động tiền lương
Trình tự gia hạn giấy phép lao động của người nước ngoài ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Gia hạn giấy phép lao động
24 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào