Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?

Trong một môi trường làm việc, người sử dụng lao động đóng vai trò quan trọng trong nhiều việc, trong đó có việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động. Vậy, họ có những trách nhiệm gì trong việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động?

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?

Căn cứ theo Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định, người sử dụng lao động có những trách nhiệm sau đây trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc:

- Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.

- Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến của người lao động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

- Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.

- Xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc; tổ chức xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của người sử dụng lao động.

Theo đó, để đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện tất cả những việc nêu tại quy định trên.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?

Người sử dụng lao động không bố trí người làm công tác an toàn vệ sinh lao động bị xử phạt thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không xây dựng, ban hành hoặc không tổ chức thực hiện kế hoạch, nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc hoặc khi xây dựng không lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở;
b) Không bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động nhưng người đó không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; không bố trí bộ phận hoặc người làm công tác y tế hoặc không ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ năng lực theo quy định hoặc bố trí người làm công tác y tế nhưng người đó không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Không bố trí đủ lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc theo quy định;
d) Không tổ chức huấn luyện cho lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc hoặc tổ chức huấn luyện nhưng không đảm bảo theo quy định.

Như vậy, nếu người sử dụng lao động không bố trí người làm công tác an toàn vệ sinh lao động hoặc có bố trí nhưng người đó không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu - 10 triệu đồng.

Lưu ý: Đây chỉ là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với người sử dụng lao động là tổ chức thì mức phạt này sẽ gấp 02. (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Nguyên tắc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, nguyên tắc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động được quy định như sau:

- Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.

- Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động; ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong quá trình lao động.

- Tham vấn ý kiến tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.

An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người quản lý phụ trách an toàn vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh được cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động từ tổ chức nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có trách nhiệm phải báo cáo khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn vệ sinh lao động không?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?
Lao động tiền lương
Người làm công tác an toàn vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách tại cơ sở phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Cung cấp Báo cáo đánh giá công tác an toàn vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động không đúng sự thật bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Quy định an toàn lao động trong công ty về nội quy quy trình bảo đảm an toàn vệ sinh lao động cần căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động để làm gì?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động trễ hạn bị phạt gì?
Lao động tiền lương
Không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động thì bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu kế hoạch an toàn vệ sinh lao động mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - An toàn vệ sinh lao động
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào