Người lao động tự mình đóng bảo hiểm xã hội mà không thông qua doanh nghiệp được không?

Cho tôi hỏi người lao động tự mình đóng bảo hiểm xã hội mà không thông qua doanh nghiệp được không? Câu hỏi từ chị M.D (TP.HCM).

Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Theo khoản 2, khoản 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 định nghĩa về bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Người lao động tự mình đóng bảo hiểm xã hội mà không thông qua doanh nghiệp được không?

Người lao động tự mình đóng bảo hiểm xã hội mà không thông qua doanh nghiệp được không? (Hình từ Internet)

Người lao động tự mình đóng bảo hiểm xã hội mà không thông qua doanh nghiệp được không?

Theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Ngoài ra theo Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định:

Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.
Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
...

Theo đó người lao động muốn tự tham gia bảo hiểm xã hội nghĩa là người lao động sẽ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Tuy nhiên, người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động cho doanh nghiệp từ đủ 1 tháng thì thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mà người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì không phải là người lao động tham gia BHXH bắt buộc.

Vậy người lao động có thể tự mình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không thông qua doanh nghiệp nếu làm việc theo hợp đồng dưới 1 tháng.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ gì?

Theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo đó bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ hưu trí và tử tuất.

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiền lương mới của CBCCVC và LLVT từ 1/7/2024 có thay đổi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN cho tháng 6/2024 chậm nhất vào ngày nào?
Lao động tiền lương
2 cách kiểm tra công ty có đóng BHXH cho người lao động hay không, là những cách nào?
Lao động tiền lương
Không đi làm thì có được đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu không?
Lao động tiền lương
Tổng hợp 4 cách tra cứu quá trình đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?
Lao động tiền lương
Hộ kinh doanh phải đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mức đóng BHXH 2024 tối đa được xác định dựa trên công thức nào?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo về việc tăng mức tiền lương đóng bảo hiểm cho người lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội khi nghỉ không lương trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
348 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào