Người lao động loạn thị vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 có đúng không?

Cho tôi hỏi sắp tới người lao động loạn thị vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự có đúng không? Câu hỏi của anh D.A (Bình Dương).

Người lao động đang đi làm có được hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.
...

Theo đó, người lao động đang bận đi làm không thuộc vào trường hợp được xét hoãn nghĩa vụ quân sự, tuy nhiên nếu người lao động thuộc một trong các trường hợp trên thì vẫn có thể được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Người lao động loạn thị vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 có đúng không?

Người lao động loạn thị vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 có đúng không?

Người lao động loạn thị vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 có đúng không?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 quy định điều kiện về sức khỏe của công dân tham gia nghĩa vụ quân sự là phải đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định phương pháp phân loại sức khỏe , cụ thể như sau:

(1) Phương pháp cho điểm:

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Phương pháp phân loại sức khỏe:

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Đồng thời tại STT 4 tiểu mục 1 Mục II Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại loạn thị như sau:

Mức loạn thị

Điểm

Loạn thị sinh lý hoặc dưới hoặc < 1D

2

Loạn thị >= 1D

3

Loạn thị đã phẫu thuật hết loạn thị tính điểm như sau và tăng lên 1 điểm:

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

Điểm

10/10

19/10

1

10/10

18/10

2

9/10

17/10

3

8/10

16/10

4

6,7/10

13/10 - 15/10

5

1,2,3,4,5/10

6/10 - 12/10

6

Theo đó, trường hợp loạn thị đã phẫu thuật hết loạn thì thì tùy theo mức tính điểm nêu trên nếu thuộc điểm 1 2 3 thì đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên khi thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2025 (hoặc trường hợp khám sức khỏe và gọi nhập ngũ đợt 2 cho năm 2024) công dân bị loạn thị các mức độ đều đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự. Do đó, công dân bị loạn thị vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự nếu đáp ứng các tiêu chuẩn theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Lưu ý: Hiện hành, nghĩa vụ quân sự năm 2024 vẫn đang áp dụng theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP vì lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 diễn ra từ ngày 01 tháng 11 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 mà Thông tư 105/2023/TT-BQP áp dụng từ ngày 01/01/2024.

Người lao động phải đi nghĩa vụ quân sự thì có bị mất việc làm không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
...

Đồng thời, tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về nhận lại người lao động như sau:

Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Theo quy định trên thì khi người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự sẽ thuộc trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Do đó, khi bạn đi nghĩa vụ quân sự thì hợp đồng lao động giữa bạn và công ty sẽ được tạm hoãn.

Trong thời hạn 15 ngày, khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về thì công ty có trách nhiệm phải nhận bạn trở lại làm việc nếu hợp đồng còn thời hạn, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác. Vì vậy, sau khi đi nghĩa vụ quân sự trở về thì bạn vẫn được tiếp tục làm việc ở công ty.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ 2025? Người lao động có quyền được tạm hoãn hợp đồng để đi nghĩa vụ quân sự không?
Lao động tiền lương
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự khi dự thi viên chức được cộng thêm bao nhiêu điểm?
Lao động tiền lương
Sau khi đi nghĩa vụ quân sự thì làm gì? Được hỗ trợ đào tạo nghề sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự đúng không?
Lao động tiền lương
Loạn thị là gì? Người lao động bị loạn thị có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Lao động tiền lương
NLĐ đi nghĩa vụ quân sự có được tạm hoãn hợp đồng trong vòng 12 tháng không?
Lao động tiền lương
Có được đi nghĩa vụ quân sự 2 lần không? Có được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần khi xuất ngũ không?
Lao động tiền lương
Tháng mấy đi nghĩa vụ quân sự? Tạm hoãn hợp đồng lao động khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì có còn được hưởng quyền và lợi ích đã giao kết không?
Lao động tiền lương
Anh em sinh đôi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự cả 02 người không? Người lao động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự vào tháng mấy trong năm?
Lao động tiền lương
Anh trai đã đi nghĩa vụ quân sự thì em trai có phải đi nữa không? Xuất ngũ có được phụ cấp đi đường để về nơi cư trú không?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ quân sự 2024: Ưu tiên người lao động tốt nghiệp đại học, cao đẳng có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghĩa vụ quân sự
19,788 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào