Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không?

Có bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động vào làm việc hay không?

Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT, kỷ luật lao động đặc thù là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ, điều hành sản xuất, kinh doanh đối với nhân viên hàng không.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù như sau:

Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù
1. Tạm đình chỉ ngay công việc.
2. Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù quy định tại khoản 1 Điều này không thay thế hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với nhân viên hàng không theo quy định của Bộ luật Lao động.

Theo đó, hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không là tạm đình chỉ ngay công việc.

Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không?

Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không? (Hình từ Internet)

Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không như sau:

Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng.
2. Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:
a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.

Theo đó, người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động sẽ không được người sử dụng lao động bố trí vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ khi quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm sau:

- Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;

- Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;

- Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;

- Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.

NSDLĐ có phải báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về tình hình thực hiện kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không không?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không theo quy định tại Thông tư này.
2. Báo cáo Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử khi có nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động đặc thù, đồng thời thông báo cho Cảng vụ hàng không trong trường hợp hành vi vi phạm xảy ra tại cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không.
3. Tổng hợp, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: tình hình thực hiện chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/01 năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo. Báo cáo 06 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, người sử dụng lao động phải báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về tình hình thực hiện kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không.

Nhân viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nội dung đào tạo, huấn luyện trực tuyến nghiệp vụ nhân viên hàng không là gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức sát hạch nhân viên hàng không?
Lao động tiền lương
Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn của sát hạch viên tiếng Anh của Tổ sát hạch nhân viên hàng không là gì?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không phải được ký hợp đồng lao động bằng hình thức nào với tổ chức sử dụng lao động?
Lao động tiền lương
Thời hạn tạm đình chỉ ngay công việc đối với nhân viên hàng không tính từ lúc ban hành quyết định tạm đình chỉ đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không khi thực hiện nhiệm vụ có phải mang theo giấy phép nhân viên hàng không không?
Lao động tiền lương
Người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động có được bố trí vào làm việc không?
Lao động tiền lương
Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong thời hạn bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhân viên hàng không
129 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhân viên hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào