Người lao động không được cho vay vốn ngân hàng với những nhu cầu gì?

Người lao động không được cho vay vốn ngân hàng với những nhu cầu gì?

Điều kiện vay vốn đối với người lao động muốn vay ngân hàng là gì?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định về điều kiện như sau:

Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.

Đồng thời, khoản 5 Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN đã bị bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

Như vậy, người lao động muốn được vay vốn cần phải đáp ứng 4 điều kiện sau:

1. Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.

4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

Người lao động không được cho vay vốn ngân hàng với những nhu cầu gì?

Người lao động không được cho vay vốn ngân hàng với những nhu cầu gì?

Người lao động không được cho vay vốn với những nhu cầu gì?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN (trong đó có khoản 8,9,10 bị ngưng hiệu lực thi hành bởi Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-NHNN) thì người lao động sẽ không được cho vay vốn với những nhu cầu vốn sau đây:

1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.

3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

6. Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

- Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

7. Để gửi tiền.

Hồ sơ đề nghị vay vốn của người lao động cần chuẩn bị những gì?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định về hồ sơ đề nghị vay vốn như sau:

Hồ sơ đề nghị vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Như vậy, người lao động muốn vay vốn ngân hàng sau khi đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cần chuẩn bị hồ sơ vay vố như sau:

- Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định

- Các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Đồng thời, Điều 16 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định về cung cấp thông tin như sau:

Người lao động cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:

- Các tài liệu quy định tại Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;

- Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

Vay vốn ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động không được cho vay vốn ngân hàng với những nhu cầu gì?
Lao động tiền lương
Người lao động có được trả nợ đồng tiền khác đồng tiền cho vay của ngân hàng hay không?
Lao động tiền lương
Điều kiện vay vốn đối với người lao động muốn vay ngân hàng theo Thông tư 06/2023/TT-NHNN là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Vay vốn ngân hàng
1,058 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào