Người lao động đạt huy chương trong cuộc thi tay nghề quốc tế thì có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia không?

Cho tôi hỏi, người lao động đạt huy chương tại trong cuộc thi tay nghề quốc tế thì có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia? - Câu hỏi của anh Đức Huy (Bảo Lộc).

Trường hợp nào thì người lao động được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề như sau:

Điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề
1. Người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.
2. Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
b) Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;
c) Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
3. Để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
c) Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;
d) Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
4. Để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
d) Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự;
đ) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
5. Để được tham dự đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có thời gian ít nhất 05 (năm) năm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;
d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 14 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;
đ) Có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó;
e) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.
6. Thời gian kinh nghiệm làm việc trong nghề được xác định thông qua hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động hoặc do Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú xác nhận đối với người lao động tự tạo việc làm.

Theo đó, người lao động nếu muốn được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia thì cần phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo quy định trên.

Người lao động đạt huy chương trong cuộc thi tay nghề quốc tế thì có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia?

Người lao động đạt huy chương trong cuộc thi tay nghề quốc tế thì có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 31/2015/NĐ-CP, thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được quy định như sau:

- Người lao động có nhu cầu đang ký có thể gửi hồ sơ đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề phù hợp nhất để đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Người sử dụng lao động có thể đứng ra thay thế người lao động nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

- Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở các bậc trình độ kỹ năng nghề của người đăng ký tham dự trước khi tiến hành thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

Về hình thức đăng ký, người lao động có thể đăng ký qua các hình thức sau:

- Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký tham dự tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

- Đăng ký trực tuyến theo quy định của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

- Nộp hồ sơ quan qua đường bưu điện đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

- Phiếu đăng ký tham dự có ảnh của người lao động và ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

- Một (01) bản chụp một trong các loại giấy tờ để chứng minh có một trong những Điều kiện được nêu tại Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP như trên.

Người lao động đạt huy chương tại trong cuộc thi tay nghề quốc tế thì có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia?

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định:

- Người được huy chương tại hội thi tay nghề thế giới thì được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 tương ứng với nghề tham gia tương ứng với nghề đã đạt huy chương.

- Người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASIAN và người đạt giải nhất, nhì, ba tại hội thi tay nghề quốc gia thì được cấp chứng chỉ bậc 2.

- Trường hợp người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASIAN tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề thì được miễn kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn vệ sinh lao động.

Như vậy, tùy trường hợp hội thi tay nghề quốc tế mà bạn tham gia là hội thi tay nghề thế giới hay ASIAN mà bạn sẽ được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bậc 2 theo quy định.

Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia có cần thông qua quy trình vệ sinh lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền khiếu nại về kết quả đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia có nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động đạt huy chương trong cuộc thi tay nghề quốc tế thì có được miễn đánh giá kỹ năng nghề quốc gia không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
634 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Bí mật kinh doanh: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào