Người làm việc không có quan hệ lao động là gì? Có được áp dụng quy định của Bộ luật Lao dộng 2019?

Cho tôi hỏi Người làm việc không có quan hệ lao động thì có được áp dụng quy định của luật lao dộng? Câu hỏi của chị Thị (Bến Tre).

Bộ luật Lao động 2019 điều chỉnh những điều gì?

Căn cứ theo Điều 1 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.

Như vậy, Bộ luật Lao động 2019 điều chỉnh trong phạm vi về:

- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động;

- Quản lý nhà nước về lao động.

Người làm việc không có quan hệ lao động là gì?

Người làm việc không có quan hệ lao động là gì? Có được áp dụng quy định của Bộ luật Lao dộng 2019?

Người làm việc không có quan hệ lao động là gì?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về người làm việc không có quan hệ lao động là người làm việc không trên cơ sở thuê mướn bằng hợp đồng lao động.

Đồng thời, Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về các đối tượng áp dụng Bộ luật này như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.
2. Người sử dụng lao động.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Bên cạnh đó, Điều 220 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
...
3. Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã, người làm việc không có quan hệ lao động do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tùy từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này.

Từ các quy định trên có thể thấy người làm việc dù không có quan hệ lao động vẫn thuộc đối tượng được áp dụng Bộ luật Lao động 2019.

Đồng thời người làm việc không có quan hệ lao động do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tùy từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này.

Nhà nước có bảo đảm quyền lợi của người làm việc không có quan hệ lao động?

Căn cứ theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về chính sách của Nhà nước như sau:

Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Từ quy định trên cũng có thể thấy Nhà nước luôn có những chính sách để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người làm việc không có quan hệ lao động.

Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

Bên cạnh đó, trong nội dung quản lý nhà nước về lao động tại Điều 212 Bộ luật Lao động 2019 cũng có đề cập trong việc xây dựng các cơ chế, thiết chế hỗ trợ phát triển quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; thúc đẩy việc áp dụng quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

Quan hệ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động xây dựng quan hệ lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động được người sử dụng lao động xây dựng như thế nào?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động được xác lập theo nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
07 quyền lợi của người lao động được hưởng khi tham gia vào quan hệ lao động là gì?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động phải được xây dựng như thế nào theo quy định hiện hành?
Lao động tiền lương
Nhà nước xây dựng quan hệ lao động như thế nào qua từng thời kỳ thay đổi của Bộ luật Lao động?
Lao động tiền lương
Người làm việc không có quan hệ lao động là gì? Có được áp dụng quy định của Bộ luật Lao dộng 2019?
Lao động tiền lương
Xây dựng quan hệ lao động theo pháp luật có thay đổi như thế nào qua từng thời kỳ?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động được xác lập thông qua hình thức nào?
Lao động tiền lương
Quan hệ lao động là quan hệ như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quan hệ lao động
11,168 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quan hệ lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quan hệ lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào