Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Để được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Tòa án nhân dân tối cao có những ai?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao như sau:

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm:
a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Bộ máy giúp việc;
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.

Theo đó, Tòa án nhân dân tối cao bao gồm:

- Chánh án.

- Các Phó Chánh án.

- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Thẩm tra viên.

- Thư ký Tòa án.

- Công chức khác, viên chức và người lao động.

Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như sau:

Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Theo đó, người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện sau:

- Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;

- Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.

Tuy nhiên, người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014.

Ngoài ra, có thể tuyển chọn làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.

Ai có quyền đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
1. Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
2. Chủ tọa phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
3. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án nhân dân theo quy định của luật tố tụng.
4. Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.
5. Chỉ đạo việc tổng kết thực tiễn xét xử, xây dựng và ban hành Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử; tổng kết phát triển án lệ, công bố án lệ.
6. Chỉ đạo việc soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; ban hành hoặc phối hợp ban hành văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền theo Luật ban hành văn bản pháp luật.
7. Trình Quốc hội phê chuẩn việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Thẩm phán các Tòa án khác.
...

Theo đó, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, phải có đủ 20 năm công tác tại Tòa án mới được bổ nhiệm làm Thẩm phán TANDTC đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, không bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với người dưới 45 tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Những ai dù không công tác tại Tòa án nhưng vẫn được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ 01/01/2025?
Lao động tiền lương
Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm những ai? Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do ai quyết định bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay có hệ số lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có cần phải là thẩm phán cao cấp không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hưởng mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thẩm phán TANDTC có nhiệm kỳ đến suốt đời theo đề xuất mới?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
461 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào