Người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là ai?

Theo quy định hiện hành về lực lượng vũ trang, ai là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân?

Người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là ai?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Quốc phòng 2018 quy định như sau:

Chỉ huy Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
1. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ có hệ thống chỉ huy được tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
3. Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.

Theo đó, người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là ai?

Người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là ai? (Hình từ Internet)

Miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
1. Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
2. Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
c) Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
3. Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
a) Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
b) Thay đổi tổ chức, biên chế;
c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.

Theo đó, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;

- Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;

- Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ. Cụ thể:

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:

Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

Trung tá: nam 51, nữ 51;

Thượng tá: nam 54, nữ 54;

Đại tá: nam 57, nữ 55;

Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

Trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:

Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Theo đó, trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội nhân dân
771 lượt xem
Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân bao gồm các lực lượng nào? Sĩ quan quân đội có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân gồm những ai?
Lao động tiền lương
Người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là ai?
Lao động tiền lương
Công dân nữ trình độ thạc sĩ thuộc ngành nghề chuyên môn nào phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân?
Lao động tiền lương
Cấp hiệu của Thiếu úy Quân đội nhân dân hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Đại tướng Quân đội nhân dân hiện nay mang cấp hiệu gì?
Lao động tiền lương
Thiếu tướng Quân đội nhân dân hiện nay được hưởng tiền phụ cấp phục vụ bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đại tướng Quân đội nhân dân có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của Hạ sĩ quân đội sẽ thay đổi như thế nào?
Lao động tiền lương
Thượng sĩ Quân đội nhân dân được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào