Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Đây có phải ngày nghỉ hằng tuần của NLĐ không?

Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Ngày này có phải ngày nghỉ hằng tuần của NLĐ không?

Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch?

Tháng 11 dương lịch có 30 ngày kéo dài từ ngày 1/11 đến 30/11. Năm 2024, tháng 11 dương lịch sẽ rơi vào ngày 01/10 đến 30/10 âm lịch. Cụ thể lịch dương tháng 11 2024 như sau:

Như vậy, ngày 19 11 2024 là ngày 19 tháng 10 âm lịch và rơi vào thứ ba

Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch?

Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch?

Ngày 19 11 2024 có phải ngày nghỉ hằng tuần của NLĐ không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Theo đó, người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Như vậy, mặc dù thứ ba thường sẽ là ngày làm việc của người lao động, tuy nhiên cũng sẽ có trường hợp ngày này là ngày nghỉ hàng tuần của người lao động. Do đó, ngày 19 11 2024 không chắc chắn là ngày nghỉ hàng tuần của người lao động.

Doanh nghiệp không cho NLĐ nghỉ vào ngày nghỉ hàng tuần thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật;
b) Huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Đồng thời theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Chương V Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân.
...

Theo đó, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp không cho NLĐ nghỉ vào ngày nghỉ hàng tuần thì bị xử phạt hành chính với mức tiền từ 20 - 40 triệu đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm - Lịch âm 2024
1,341 lượt xem
Lịch âm 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lịch âm tháng 12 năm 2024? Tháng 12 âm lịch 2024 có ngày nghỉ lễ, tết nào tại Việt Nam?
Lao động tiền lương
Tháng 12 âm lịch 2024 có bao nhiêu ngày? Tháng này có ngày lễ lớn nào của người lao động?
Lao động tiền lương
Tháng 12 âm lịch 2024 bắt đầu từ ngày nào dương lịch? Tháng này có 1 ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Lao động tiền lương
Lịch âm tháng 11 năm 2024? Tháng 11 âm lịch 2024 có mấy ngày nghỉ lễ, tết?
Lao động tiền lương
Tháng 10 âm lịch năm 2024 kết thúc vào ngày nào? Người lao động được nghỉ lễ nào trong tháng 10 âm lịch 2024 không?
Lao động tiền lương
Ngày 20 11 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Người lao động có được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày này không?
Lao động tiền lương
Ngày 19 11 2024 là ngày bao nhiêu âm lịch? Đây có phải ngày nghỉ hằng tuần của NLĐ không?
Lao động tiền lương
10 tháng 10 âm lịch 2024 là thứ mấy? Có trúng vào ngày nghỉ hằng tuần của người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch âm tháng 10 2024 sẽ trùng với lịch dương tháng 11 2024 có đúng không? Tháng 10 âm lịch có ngày lễ lớn nào của NLĐ?
Lao động tiền lương
Mùng 1 tháng 10 âm lịch 2024 là thứ mấy? Người lao động đi làm vào ngày này được hưởng lương thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào