Mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp là bao nhiêu? Công chức được chuyển xếp l­ương cũ sang l­ương mới thì tính phụ cấp thâm niên vượt khung như thế nào? Câu hỏi của anh Hải (Bình Định).

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp là bao nhiêu?

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp được quy định tại tiết 1.1 điểm 1 Mục III Thông tư 04/2005/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV như sau:

- Công chức thuộc từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau 3 năm đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó.

Từ năm thứ tư trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

- Công chức thuộc bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau 2 năm đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức hưởng của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó.

Từ năm thứ ba trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1% .

* Lưu ý: Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp là bao nhiêu?

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn hưởng phụ cấp là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng công chức nào được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?

Theo Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1, khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV quy định:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan nhà nước từ Trung ­ương đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm:
a) Cán bộ bầu cử trong các cơ quan nhà nước từ Trung ­ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và các chức danh lãnh đạo bổ nhiệm) làm việc trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
c) Công chức ở xã, phường, thị trấn.
1.2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc biên chế nhà nước và xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
1.3. Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là người lao động).

Theo đó, các đối tượng công chức thuộc các trường hợp nêu trên là đối tượng áp dụng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.

Công chức được chuyển xếp lương cũ sang lương mới thì tính phụ cấp thâm niên vượt khung như thế nào?

Theo điểm 1 Mục III Thông tư 04/2005/TT-BNV, được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV như sau:

MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Mức phụ cấp:
...
1.2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khi chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới cuối với cán bộ, công chức, viên chức, nếu lương mới đã được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì thời gian giữ bậc lương cũ dùng làm căn cứ để chuyển xếp sang lương mới được tính để hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung theo nguyên tắc cứ mỗi năm giữ bậc lương cũ mà có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.
...

Như vậy, trường hợp công chức được chuyển xếp lương cũ sang lương mới, nếu lương mới đã được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì thời gian giữ bậc lương cũ dùng làm căn cứ để chuyển xếp sang lương mới được tính để hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung theo nguyên tắc cứ mỗi năm giữ bậc lương cũ mà có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.

Phụ cấp thâm niên vượt khung
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức viên chức nâng ngạch đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì chuyển xếp lương thế nào?
Lao động tiền lương
Phụ cấp thâm niên vượt khung là gì? Khi cải cách tiền lương thì có còn phụ cấp thâm niên vượt khung không?
Lao động tiền lương
Lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính có được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung không?
Lao động tiền lương
Chuyên gia cao cấp có được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung không?
Lao động tiền lương
Phụ cấp thâm niên vượt khung của lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập được chi trả như thế nào?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?
Lao động tiền lương
Công chức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của giáo viên là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian được tính để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bao gồm những khoản thời gian nào?
Lao động tiền lương
Thời gian không được tính để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bao gồm những khoản thời gian nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp thâm niên vượt khung
2,235 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp thâm niên vượt khung

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp thâm niên vượt khung

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào