Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Tiền Giang năm 2025 là bao nhiêu?
Tỉnh Tiền Giang có những huyện, thị xã, thành phố nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 64/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Tiền Giang, tổng diện tích tự nhiên là 2.508,6 km2, bao gồm: thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và 8 huyện (Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông). Quy mô dân số năm 2012 là 1.692.457người. Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp tỉnh Long An và thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông: Giáp biển Đông.
+ Phía Tây: Giáp tỉnh Đồng Tháp.
+ Phía Nam - Tây Nam: Giáp tỉnh Bến Tre và Vĩnh Long.
- Phạm vi nghiên cứu mở rộng bao gồm vùng thành phố Hồ Chí Minh, vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu phát triển
- Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh và quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Cụ thể hóa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và tích hợp các quy hoạch chuyên ngành. Liên kết không gian vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Định hướng phát triển không gian toàn vùng đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 bao gồm không gian xây dựng đô thị, dân cư nông thôn, không gian công nghiệp tập trung, không gian du lịch, không gian sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, không gian cảnh quan. Xây dựng tỉnh Tiền Giang đến năm 2030 cơ bản sẽ trở thành tỉnh công nghiệp, phát triển cân bằng và bền vững.
- Làm công cụ quản lý phát triển kiểm soát không gian toàn vùng. Tạo cơ hội đầu tư.
...
Theo đó, tỉnh Tiền Giang có thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và 8 huyện (Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông).
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Tiền Giang năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Tiền Giang năm 2025 là bao nhiêu?
Tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng tỉnh Tiền Giang năm 2025 như sau:
- Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.
- Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tiền Giang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.
Mức lương tối thiểu tháng là gì?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định:
Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.











- Toàn bộ đối tượng được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 là những ai?
- Nghị định 178: Điều chỉnh lại chính sách đối với cán bộ công chức viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do sắp xếp tổ chức bộ máy thế nào?
- Sửa Nghị định 178: Không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã hưởng chính sách nào?
- Sửa Nghị định 178: Chốt nhóm CBCCVC hưởng chế độ thấp hơn về nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi đã được giải quyết thì được áp dụng chính sách, chế độ sau sửa đổi đúng không?
- Sửa đổi Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Mức hưởng lương hưu thay đổi thế nào?