Mức lương hiện nay của quản học viên chính là bao nhiêu?
Chức danh quản học viên chính có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên của cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm:
1. Quản học viên chính (Quản học viên hạng II) Mã số: V.09.05.01.
2. Quản học viên (Quản học viên hạng III) Mã số: V.09.05.02.
3. Quản học viên trung cấp (Quản học viên hạng IV) Mã số: V.09.05.03.
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quản học viên chính có mã số: V.09.05.01.
Mức lương hiện nay của quản học viên chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Quản học viên chính cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ và năng lực như thế nào?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên chính - Mã số: V.09.05.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có năng lực chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ công tác quản học viên;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ công tác quản học viên phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
Như vậy, viên chức giữ chức danh quản học viên chính cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn nghiệp vụ được quy định như trên.
Viên chức giữ chức danh quản học viên chính được nhận mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
1. Viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm vào chức danh viên chức chuyên ngành quản học viên trúng tuyển theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản học viên trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên trung cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo quy định trên, quản học viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quản học viên chính được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, quản học viên chính hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quản học viên chính sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?