Mức lương hiện nay của Điều tra viên sơ cấp được nhận là bao nhiêu?

Cho hỏi Điều tra viên là gì? Người giữ chức vụ Điều tra viên sơ cấp cần đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào để được bổ nhiệm? Mức lương hiện nay của chức vụ này là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hải (Lâm Đồng).

Điều tra viên được hiểu là ai?

Căn cứ Điều 45 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 thì Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự trong các vụ án.

Điều tra viên gồm có các ngạch sau đây:

- Thứ nhất: Điều tra viên sơ cấp.

- Thứ hai: Điều tra viên trung cấp.

- Thứ ba: Điều tra viên cao cấp.

Mức lương hiện nay của Điều tra viên sơ cấp được nhận là bao nhiêu?

Mức lương hiện nay của Điều tra viên sơ cấp được nhận là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Để được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp cần đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ Điều 47 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Điều tra viên sơ cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 46 của Luật này, là sĩ quan Công an nhân dân tại ngũ, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, cán bộ Viện kiểm sát nhân dân và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp:
1. Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên;
2. Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng;
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên sơ cấp.

Dẫn chiếu theo Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.
3. Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.
4. Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, người có đủ tiêu chuẩn chung, là sĩ quan Công an nhân dân tại ngũ, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, cán bộ Viện kiểm sát nhân dân và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên sơ cấp:

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên;

- Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng;

- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên sơ cấp.

Mức lương hiện nay của Điều tra viên sơ cấp là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:

Ghi chú:

Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

Theo đó, Điều tra viên sơ cấp được áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2.34 đến hệ số lương 4.98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Điều tra viên sơ cấp được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Điều tra viên sơ cấp sẽ nhận mức lương là: 4.212.000 đồng/tháng và 8.964.000 đồng/tháng.

Điều tra viên không được làm những việc gì?

Căn cứ Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:

Những việc Điều tra viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Như vậy, Điều tra viên không được làm những việc được quy định như trên.

Điều tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điều tra viên có quyền yêu cầu thay đổi người bào chữa hay không?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có quyền tiến hành khám nghiệm hiện trường phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự hay không?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có nhiệm vụ quyền hạn gì khi được phân công điều tra vụ án hình sự?
Lao động tiền lương
Bảng lương Điều tra viên của Viện kiểm sát từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở như thế nào?
Lao động tiền lương
Điều tra viên thuộc cơ quan an ninh điều tra quân khu hưởng mức phụ cấp đặc thù bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào Điều tra viên thuộc cơ quan an ninh điều tra Bộ Quốc phòng không được hưởng phụ cấp đặc thù?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có được quyền khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi hay không?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xem xét cách chức đối với Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra của VKSNDTC gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điều tra viên
3,746 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào