Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?

Theo quy định hiện hành thì Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?

Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?

Căn cứ theo Điều 37 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
1. Điều tra viên được phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;
b) Lập hồ sơ vụ án hình sự;
c) Yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật;
d) Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ; triệu tập và lấy lời khai của người làm chứng, bị hại, đương sự;
đ) Quyết định áp giải người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;
e) Thi hành lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp, lệnh hoặc quyết định bắt, tạm giữ, tạm giam, khám xét, thu giữ, tạm giữ, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản, xử lý vật chứng;
g) Tiến hành khám nghiệm hiện trường, khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi, xem xét dấu vết trên thân thể, đối chất, nhận dạng, thực nghiệm điều tra;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng Cơ quan điều tra theo quy định của Bộ luật này.
2. Điều tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra về hành vi, quyết định của mình.

Theo đó, Điều tra viên khi được phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự sẽ có quyền tiến hành em xét dấu vết trên thân thể, đối chất, nhận dạng, thực nghiệm điều tra.

Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?

Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?

Nghiêm cấm Điều tra viên làm những việc gì?

Căn cứ theo Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 có quy định về những việc điều tra viên không được làm như sau:

Những việc điều tra viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Theo quy định trên, pháp luật nghiêm cấm Điều tra viên cao cấp làm những việc sau:

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Điều tra viên có thể được miễn nhiệm vì lý do gì?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 có quy định như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra viên trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định, trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
2. Điều tra viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên khi nghỉ hưu, chuyển công tác khác.
Điều tra viên có thể được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Điều tra viên đương nhiên bị mất chức danh Điều tra viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân, buộc thôi việc.
4. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Điều tra viên có thể bị cách chức chức danh Điều tra viên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm trong công tác Điều tra vụ án hình sự;
b) Vi phạm quy định tại Điều 14 của Luật này;
c) Bị kỷ luật bằng hình thức cách chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
d) Vi phạm về phẩm chất đạo đức.

Như vậy, Điều tra viên có thể được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên vì:

- Lý do sức khoẻ

- Hoàn cảnh gia đình, hoặc vì

- Lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Ngoài ra, Điều tra viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên khi nghỉ hưu, chuyển công tác khác.

Điều tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điều tra viên có quyền yêu cầu thay đổi người bào chữa hay không?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có quyền tiến hành khám nghiệm hiện trường phân công tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra vụ án hình sự hay không?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có nhiệm vụ quyền hạn gì khi được phân công điều tra vụ án hình sự?
Lao động tiền lương
Bảng lương Điều tra viên của Viện kiểm sát từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở như thế nào?
Lao động tiền lương
Điều tra viên thuộc cơ quan an ninh điều tra quân khu hưởng mức phụ cấp đặc thù bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào Điều tra viên thuộc cơ quan an ninh điều tra Bộ Quốc phòng không được hưởng phụ cấp đặc thù?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có được quyền khai quật tử thi, khám nghiệm tử thi hay không?
Lao động tiền lương
Điều tra viên có quyền tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể hay không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xem xét cách chức đối với Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra của VKSNDTC gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điều tra viên
147 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào