Mức lương của Trung sĩ Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi khi chính sách tăng mức lương cơ sở do nhà nước ban hành được áp dụng thì người giữ quân hàm Trung sĩ quân đội được nhận mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tùng (Khánh Hòa)

Tăng mức lương cơ sở thì mức lương của Trung sĩ quân đội sẽ là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Đại tướng

10,40

3.016,0

2

Thượng tướng

9,80

2.842,0

3

Trung tướng

9,20

2.668,0

4

Thiếu tướng

8,60

2.494,0

5

Đại tá

8,00

2.320,0

6

Thượng tá

7,30

2.117,0

7

Trung tá

6,60

1.914,0

8

Thiếu tá

6,00

1.740,0

9

Đại úy

5,40

1.566,0

10

Thượng úy

5,00

1.450,0

11

Trung úy

4,60

1.334,0

12

Thiếu úy

4,20

1.218,0

13

Thượng sĩ

3,80

1.102,0

14

Trung sĩ

3,50

1.015,0

15

Hạ sĩ

3,20

928,0

Theo đó, Trung sĩ Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 3.50

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Trung sĩ quân đội được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, Trung sĩ quân đội được nhận mức lương là: 5.215.000 đồng/tháng cho đến hết ngày 30/6/2023.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Trung sĩ quân đội sẽ nhận mức lương là: 6.300.000 đồng/tháng.

Mức lương của Trung sĩ Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu?

Mức lương của Trung sĩ Quân đội nhân dân từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trung sĩ quân đội là quân hàm cao nhất của chức vụ gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm: Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.
2. Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có hai bậc quân hàm: Binh nhất, Binh nhì.

Và theo Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Phó Trung đội trưởng và tương đương: Thượng sĩ.
2. Tiểu đội trưởng và tương đương: Trung sĩ.
3. Phó Tiểu đội trưởng và tương đương: Hạ sĩ.
4. Chiến sĩ: Binh nhất.

Như vậy, cấp bậc quân hàm Trung sĩ quân đội sẽ tương ứng với chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương.

Chức vụ tương đương với hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hiện nay?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Chức vụ tương đương với Phó Trung đội trưởng
a) Phó Phân đội trưởng trinh sát bộ binh;
b) Phó Mũi trưởng đặc công;
c) Phó Toán trưởng trinh sát luồn sâu pháo binh;
d) Phó Đội trưởng các đội có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
đ) Phó Xưởng trưởng, Phó Phân xưởng, Phó Trạm trưởng của các xưởng, phân xưởng, trạm có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
e) Phó kho, Phó Phân kho của các kho, phân kho có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
g) Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế.
2. Chức vụ tương đương với Tiểu đội trưởng
a) Khẩu đội trưởng;
b) Trưởng xe (tăng, thiết giáp; pháo tự hành; hóa học);
c) Đài trưởng (Đài 15w; Xe thông tin; Thông tin; Quan sát phòng không);
d) Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;
đ) Tổ trưởng (Đặc công; Trinh sát luồn sâu pháo binh; Kỹ thuật giải mã và ảnh; Nghiệm triều; Chế biến thực phẩm); các Tổ trực thuộc các đơn vị cấp Trung đội và tương đương Trung đội trở lên;
e) Trắc thủ (Điều khiển tên lửa (kíp 1); Kíp tên lửa (kíp 1); Ra đa (kíp 1); Tác chiến điện tử);
g) Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ sơ cấp được sắp xếp đúng biên chế.
3. Chức vụ tương đương với Phó Tiểu đội trưởng
a) Phó Khẩu đội trưởng;
b) Phó Tổ trưởng đặc công;
c) Phó Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;
d) Tổ trưởng (Vệ binh, Bộ binh, Trinh sát, Tên lửa Phòng không tầm thấp);
đ) Tổ trưởng Tổ kho, sửa chữa, xây dựng, phục vụ;
e) Tổ trưởng là binh sĩ có chuyên môn kỹ thuật được sắp xếp đúng biên chế.

Như vậy, chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam giữ chức vụ Tiểu đội trưởng là:

- Khẩu đội trưởng;

- Trưởng xe (tăng, thiết giáp; pháo tự hành; hóa học);

- Đài trưởng (Đài 15w; Xe thông tin; Thông tin; Quan sát phòng không);

- Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;

- Tổ trưởng (Đặc công; Trinh sát luồn sâu pháo binh; Kỹ thuật giải mã và ảnh; Nghiệm triều; Chế biến thực phẩm); các Tổ trực thuộc các đơn vị cấp Trung đội và tương đương Trung đội trở lên;

- Trắc thủ (Điều khiển tên lửa (kíp 1); Kíp tên lửa (kíp 1); Ra đa (kíp 1); Tác chiến điện tử);

- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ sơ cấp được sắp xếp đúng biên chế.

Chức vụ Tiểu đội trưởng Quân đội nhân dân tại ngũ do ai bổ nhiệm?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
a) Trung đoàn trưởng, Lữ đoàn trưởng và các chức vụ tương đương quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền;
b) Sư đoàn trưởng và các chức vụ tương đương quyết định bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức Phó Trung đội trưởng và các chức vụ tương đương đối với hạ sĩ quan thuộc quyền.
...

Như vậy, chức vụ Tiểu đội trưởng tại ngũ sẽ do Trung đoàn trưởng, Lữ đoàn trưởng và các chức vụ tương đương quyết định bổ nhiệm.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân bao gồm các lực lượng nào? Sĩ quan quân đội có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân gồm những ai?
Lao động tiền lương
Người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân là ai?
Lao động tiền lương
Công dân nữ trình độ thạc sĩ thuộc ngành nghề chuyên môn nào phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân?
Lao động tiền lương
Cấp hiệu của Thiếu úy Quân đội nhân dân hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Đại tướng Quân đội nhân dân hiện nay mang cấp hiệu gì?
Lao động tiền lương
Thiếu tướng Quân đội nhân dân hiện nay được hưởng tiền phụ cấp phục vụ bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đại tướng Quân đội nhân dân có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của Hạ sĩ quân đội sẽ thay đổi như thế nào?
Lao động tiền lương
Thượng sĩ Quân đội nhân dân được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội nhân dân
8,178 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào