Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay áp dụng hệ số lương được quy định như thế nào?
Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính mức lương áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của kiểm sát viên được tính theo công thức như sau:
Mức lương của Kiểm sát viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
(1) Mức lương cơ sở:
Căn cứ vào chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức thì mức lương cơ sở để áp dụng tính mức lương hiện nay áp dụng theo mức lương cơ sở được quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Cụ thể mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2024 áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng / tháng.
(2) Hệ số lương áp dụng tính mức lương của kiểm sát viên:
Căn cứ vào Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát được ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì hệ số lương của kiểm sát viên được quy định gồm các loại như sau:
- Loại A3: Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Loại A2: Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
- Loại A1: Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
Theo đó, hệ số lương của kiểm sát viên theo bậc cụ thể như sau:
(1) Hệ số lương áp dụng tính mức lương cho Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Bậc | Hệ số lương |
Bậc 1 | 6.20 |
Bậc 2 | 6.56 |
Bậc 3 | 6.92 |
Bậc 4 | 7.28 |
Bậc 5 | 7.64 |
Bậc 6 | 8.00 |
(2) Hệ số lương áp dụng tính mức lương cho Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
Bậc | Hệ số lương |
Bậc 1 | 4.40 |
Bậc 2 | 4.74 |
Bậc 3 | 5.08 |
Bậc 4 | 5.42 |
Bậc 5 | 5.76 |
Bậc 6 | 6.10 |
Bậc 7 | 6.44 |
Bậc 8 | 6.78 |
(3) Hệ số lương áp dụng tính mức lương cho Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
Bậc | Hệ số lương |
Bậc 1 | 2.34 |
Bậc 2 | 2.67 |
Bậc 3 | 3.00 |
Bậc 4 | 3.33 |
Bậc 5 | 3.66 |
Bậc 6 | 3.99 |
Bậc 7 | 4.32 |
Bậc 8 | 4.65 |
Bậc 9 | 4.98 |
Mặt khác, tính đến thời điểm hiện nay thì Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định về hệ số lương áp dụng đối với ngành tòa án và ngành kiểm sát chưa bị thay thế bởi quy định nào khác. Do đó, khi áp dụng tính mức lương của Kiểm sát viên hiện nay vẫn tiếp tục áp dụng hệ số lương theo quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 cụ thể theo bảng nêu trên.
Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay áp dụng hệ số lương được quy định như thế nào? (Hình từ internet)
Điều kiện bổ nhiệm kiểm sát viên là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 74 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên gồm các điều kiện như sau:
(1) Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa;
(2) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
(3) Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát;
(4) Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014;
(5) Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Ngoài ra, hiện nay có 04 ngạch kiểm sát viên được quy định tại Điều 76 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
Ngạch Kiểm sát viên
1. Ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:
a) Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Kiểm sát viên cao cấp;
c) Kiểm sát viên trung cấp;
d) Kiểm sát viên sơ cấp.
2. Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí bốn ngạch Kiểm sát viên; ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; các Viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.
Như vậy, công dân khi được bổ nhiệm kiểm sát viên cần phải đáp ứng 05 điều kiện bổ nhiệm kiểm sát viên và ngạch kiểm sát viên hiện nay bao gồm 04 ngạch gồm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; kiểm sát viên cao cấp; trung cấp và sơ cấp.
Kiểm sát viên cấp tỉnh hưởng phụ cấp trách nhiệm với mức bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Quyết định 138/2005/QĐ-TTg quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với nghề kiểm sát được chia thành các trường hợp như sau:
(1) Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Điều tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
(2) Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và Điều tra viên trung cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
(3) Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện và Điều tra viên sơ cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
(4) Kiểm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
(5) Kiểm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
(6) Kiểm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Như vậy, Kiểm sát viên cấp tỉnh hưởng phụ cấp trách nhiệm với mức bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?