Mức lương của âm thanh viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn của âm thanh viên hạng 3 hiện nay? Chức danh này có mức lương như thế nào theo quy định hiện nay? Câu hỏi của anh Phong (Khánh Hòa).

Âm thanh viên hạng 3 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định như sau:

Âm thanh viên hạng III
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành âm thanh, điện tử - viễn thông;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành âm thanh viên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành;
b) Hiểu biết về âm thanh, nắm được nguyên tắc kết hợp giữa các loại âm thanh, giữa âm thanh với hình ảnh hoặc với nghệ thuật biểu diễn;
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, viên chức giữ chức danh âm thanh viên hạng 3 phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên.

Mức lương của âm thanh viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của âm thanh viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Viên chức muốn thăng hạng lên âm thanh viên hạng 3 cần đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định như sau:

Âm thanh viên hạng III
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên âm thanh viên hạng III
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng trở lên, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, khi đáp ứng được điều kiện được quy định như trên viên chức sẽ được dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh âm thanh viên hạng 3.

Viên chức giữ chức danh âm thanh viên hạng 3 được nhận mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định như sau:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định trên, âm thanh viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của âm thanh viên hạng 3 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, âm thanh viên hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó âm thanh viên hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Âm thanh viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 1 hiện nay có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 2 áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 2 phải làm các công việc gì?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Âm thanh viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 1 có cần bằng tốt nghiệp đại học không?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của âm thanh viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Âm thanh viên hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 chức danh âm thanh viên hạng 2 có mức lương như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Âm thanh viên
1,335 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Âm thanh viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Âm thanh viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào