Mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?

Mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.T (Bình Định).

Mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 20/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có quy định về mức lương cơ bản của Thành viên hội đồng thành viên như sau:

Mức lương cơ bản
1. Mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát và Kiểm soát viên chuyên trách được quy định như sau:
ml
2. Loại công ty quy định tại khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Loại 1, áp dụng đối với công ty có chỉ tiêu kế hoạch: vốn chủ sở hữu từ 10.000 tỷ đồng trở lên; doanh thu từ 30.000 tỷ đồng trở lên và có 10 đầu mối quản lý (công ty con hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc) hoặc tổng số lao động sử dụng từ 5.000 người trở lên.
b) Loại 2, áp dụng đối với công ty có chỉ tiêu kế hoạch: vốn chủ sở hữu dưới 10.000 tỷ đồng; doanh thu dưới 30.000 tỷ đồng và có dưới 10 đầu mối quản lý hoặc tổng số lao động sử dụng dưới 5.000 người.
3. Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch để xác định loại công ty và mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát và Kiểm soát viên chuyên trách.

Như vậy, mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên được chia thành 2 mức áp dụng theo từng loại công ty như sau:

- Loại 1, áp dụng đối với công ty có chỉ tiêu kế hoạch: vốn chủ sở hữu từ 10.000 tỷ đồng trở lên; doanh thu từ 30.000 tỷ đồng trở lên và có 10 đầu mối quản lý (công ty con hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc) hoặc tổng số lao động sử dụng từ 5.000 người trở lên: mức lương của Thành viên Hội đồng thành viên là 60 triệu đồng/tháng

- Loại 2, áp dụng đối với công ty có chỉ tiêu kế hoạch: vốn chủ sở hữu dưới 10.000 tỷ đồng; doanh thu dưới 30.000 tỷ đồng và có dưới 10 đầu mối quản lý hoặc tổng số lao động sử dụng dưới 5.000 người: mức lương của Thành viên Hội đồng thành viên là 50 triệu đồng/tháng.

Mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?

Hiện nay mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?

Thành viên Hội đồng thành viên trong Tổng công ty nhà nước nào đang được thí điểm quản lý lao động, tiền lương?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 20/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 87/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc thực hiện thí điểm về quản lý lao động, xây dựng thang lương, bảng lương; tiền lương, tiền thưởng của người lao động và Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại tập đoàn, tổng công ty sau:
1. Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
2. Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP.
3. Công ty mẹ - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
Các công ty mẹ nêu trên sau đây gọi chung là công ty.

Như vậy, hiện nay Thành viên Hội đồng thành viên trong Tổng công ty nhà nước đang được thí điểm quản lý lao động, tiền lương là:

1. Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

2. Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP.

3. Công ty mẹ - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.

Căn cứ vào đâu để xây dựng bảng lương cho Thành viên Hội đồng thành viên?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 20/2020/NĐ-CP về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có quy định về việc xây dựng thang lương, bảng lương như sau:

Xây dựng thang lương, bảng lương
Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, điều lệ hoạt động, công ty xây dựng và ban hành thang lương, bảng lương (kể cả phụ cấp lương) để thực hiện các chế độ theo quy định của pháp luật đối với người lao động, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên, bao gồm:
1. Các thang lương, bảng lương của người lao động.
2. Bảng lương của Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng (sau đây gọi tắt là Ban điều hành).
3. Bảng lương của Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách.

Như vậy bảng lương cho Thành viên Hội đồng thành viên được căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, điều lệ hoạt động, công ty xây dựng và ban hành thang lương, bảng lương (kể cả phụ cấp lương) để thực hiện các chế độ theo quy định của pháp luật.

Tổng công ty nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng thành viên trong tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương cơ bản của Kiểm soát viên trong Tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương cơ bản của Chủ tịch Hội đồng thành viên trong Tổng công ty nhà nước là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức tiền lương của Thành viên Hội đồng thành viên trong Tổng công ty nhà nước được xác định như thế nào?
Lao động tiền lương
Tổng công ty nhà nước đang được thí điểm phải quản lý người lao động như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tổng công ty nhà nước
737 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào