Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất thì mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu?

Trợ cấp hưu trí xã hội gồm mấy chế độ?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người tham gia bảo hiểm xã hội khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, khi nghỉ hưu hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Trợ cấp hưu trí xã hội là loại hình bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm cho người cao tuổi đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, trợ cấp hưu trí xã hội là loại hình bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm cho người cao tuổi đủ điều kiện theo quy định.

Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Như vậy, trợ cấp hưu trí xã hội có 03 chế độ, cụ thể:

- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

- Hỗ trợ chi phí mai táng;

- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội
1. Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.
Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 21 của Luật này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
3. Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội.

Theo đó, mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng sẽ do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ cứ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.

Lưu ý: Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Bao nhiêu tuổi mới được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng?

Căn cứ Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;
b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;
c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Theo đó, độ tuổi để được hưởng trợ cấp hưu trí hằng tháng sẽ chia làm 02 trường hợp:

- Trường hợp 1: Người từ đủ 75 tuổi trở lên được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Là công dân Việt Nam;

+ Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

+ Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

- Trường hợp 2: Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Là công dân Việt Nam;

+ Thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;

+ Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

+ Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

Trợ cấp hưu trí xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Dưới 75 tuổi vẫn được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất đúng không?
Lao động tiền lương
03 điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Đối tượng đủ điểu kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì có được hưởng 2 chế độ cùng lúc không?
Lao động tiền lương
03 chế độ của trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Trợ cấp hưu trí xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất dành cho mọi đối tượng có đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đối tượng nào được hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội cao hơn?
Lao động tiền lương
Trợ cấp hưu trí xã hội là chính sách của Nhà nước chỉ áp dụng cho NLĐ cao tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Chỉ có người lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo mới được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đúng không?
Lao động tiền lương
Trợ cấp hưu trí xã hội có áp dụng cho người lao động nước ngoài không?
Lao động tiền lương
Chính thức áp dụng trợ cấp hưu trí xã hội từ khi nào? Ai được hưởng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp hưu trí xã hội
180 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp hưu trí xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp hưu trí xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào