Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang, người đã kết hôn cần đáp ứng điều kiện về thu nhập thế nào?
- Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang, người đã kết hôn cần đáp ứng điều kiện về thu nhập thế nào?
- Cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân diễn ra khi nào?
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang, người đã kết hôn cần đáp ứng điều kiện về thu nhập thế nào?
Theo Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định:
Điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
1. Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.
2. Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:
a) Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;
b) Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.
3. Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Theo đó đối với người đứng đơn mua nhà là đã kết hôn thì để mua nhà ở cho lực lượng vũ trang cần thỏa mãn điều kiện thu nhập như sau:
- Nếu người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;
- Nếu vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.
Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang, người đã kết hôn cần đáp ứng điều kiện về thu nhập thế nào? (Hình từ Internet)
Cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân diễn ra khi nào?
Theo Điều 70 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định:
Việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
1. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách các đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 68 của Nghị định này, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có trách nhiệm cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân lên Trang thông tin điện tử theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
...
Theo đó việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách các đối tượng đã ký Hợp đồng mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Theo Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy đinh:
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, cụ thể:
- Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD áp dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân chưa có nhà ở. TẢI VỀ
Nếu người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
- Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD áp dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân đã có nhà ở. TẢI VỀ
- Lễ Tạ Ơn 2024 là ngày mấy? Lễ Tạ Ơn có những hoạt động gì? Ở Việt Nam, người lao động có được nghỉ làm vào ngày Lễ Tạ Ơn không?
- Cyber Monday là gì? Cyber Monday 2024 diễn ra vào ngày nào? Năm 2024, người lao động còn những ngày nghỉ lễ nào?
- Thứ 5 cuối cùng của tháng 11 có sự kiện đặc biệt gì? Tháng 11 người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
- Black Friday là ngày nào 2024? Black Friday 2024 kéo dài bao lâu? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào ngày này không?
- Chi tiết mức tiền thưởng từ 2025 trở đi áp dụng cho toàn bộ đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng là bao nhiêu?