Mẫu sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất?

Cho tôi hỏi bảng điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất như thế nào? Câu hỏi của chị H.M (Quảng Nam).

Sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất?

Hiện nay pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về mẫu sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp. Tuỳ theo tính chất, đặc thù của cơ sở giáo dục sẽ tạo một bảng điểm danh trẻ mầm non đến lớp phù hợp. Có thể tham khảo sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất sau đây:

ĐIỂM DANH

Sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất: TẢI VỀ

Mẫu sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất?

Sổ điểm danh trẻ mầm non đến lớp dành cho giáo viên mầm non mới nhất?

Mỗi lớp mẫu giáo có bao nhiêu giáo viên mầm non theo quy định pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo khoản 4, khoản 5 Điều 14 Quy chế Ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT quy định về tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

Tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
1. Trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non độc lập được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 03 - 12 tháng tuổi: 12 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;
- Nhóm trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em.
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số lượng trẻ em tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ em;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em.
2. Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại điểm a, b khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em hoặc lớp mẫu giáo ghép có không quá 30 trẻ em hoặc lớp mầm non ghép có không quá 22 trẻ em.
3. Mỗi nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo có không quá 01 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
4. Những nơi không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại khoản 1 của Điều này thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, cụ thể:
- Đối với nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 03 trẻ từ 3 - 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 - 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi;
- Đối với lớp mẫu giáo: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 11 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi;
5. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có tối thiểu 02 giáo viên.
...

Theo đó, mỗi lớp mẫu giáo có tối thiểu 02 giáo viên.

Trường hợp không đủ số trẻ để bố trí theo lớp mẫu giáo quy định thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng lớp mẫu giáo như sau:

- Đối với lớp mẫu giáo: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 11 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi.

Lớp mẫu giáo cần đáp ứng những tiêu chuẩn tối thiểu nào về cơ sở vật chất?

Căn cứ theo Điều 18 Quy chế Ban hành kèm theo Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ ở vật chất như sau:

Cơ sở vật chất
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 1,5 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 24m2;
b) Phòng vệ sinh: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 0,4m2/trẻ em; trang bị các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi. Trường hợp phòng vệ sinh sử dụng chung phải liên kết với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
c) Chỗ chơi (trong nhà) diện tích ít nhất 0,5m2/trẻ em hoặc sân chơi (ngoài trời) diện tích ít nhất 1,0m2/trẻ em;
d) Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em, nhà bếp diện tích ít nhất 0,3 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 10m2; độc lập hoặc có cửa ngăn cách với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
đ) Có phòng vệ sinh riêng cho giáo viên, nhân viên;
e) Chấn song cửa sổ, lan can cầu thang và các thiết bị điện bảo đảm an toàn;
g) Có đủ nước uống và nước sinh hoạt hằng ngày cho trẻ em, chất lượng nguồn nước bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
....

Theo đó, tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất đối với lớp mẫu giáo theo quy định cụ thể trên.

Giáo viên mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình độ đào tạo tối thiểu của giáo viên mầm non trường công lập ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu Phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non chuẩn nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên mầm non tăng mạnh từ 1/7/2024, cao nhất gần 15 triệu đồng/tháng cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
05 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non là gì?
Lao động tiền lương
Giáo viên mầm non được bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp dựa trên nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về phẩm chất nhà giáo: Giáo viên mầm non phải đáp ứng 02 tiêu chí gì?
Lao động tiền lương
05 tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm những tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Mẫu kế hoạch tháng 9 trường mầm non? Lương giáo viên mầm non trong năm học mới có tăng không?
Lao động tiền lương
Cách tính lương giáo viên mầm non mới nhất từ 01/7/2023?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên mầm non
6,089 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên mầm non

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên mầm non

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào