Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tải ở đâu?

Tải Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động tại đâu?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp (Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trong trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tải ở đâu?

Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tải ở đâu? (Hình từ Internet)

Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tải ở đâu?

Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP là bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động, cụ thể như sau:


Tải Mẫu số 07 bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động: Tại đây

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
252 lượt xem
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?
Lao động tiền lương
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị hư hỏng thì có được đề nghị cấp lại không?
Lao động tiền lương
Có cần lý lịch tự thuật của người đại diện khi gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động không?
Lao động tiền lương
Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Mẫu số 07 trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tải ở đâu?
Lao động tiền lương
Thời hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được cấp lại là bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác gồm những gì?
Lao động tiền lương
Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp có phải thực hiện ký quỹ không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại lao động?
Lao động tiền lương
Thay đổi nội dung gì của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì được đề nghị cấp lại?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào