Mẫu giấy đề nghị vay vốn dành cho người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc như thế nào?
- Hồ sơ và thủ tục cho vay vốn đối với người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc được quy định như thế nào?
- Người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo chương trình EPS có cần bảo đảm tiền vay không?
- Mẫu giấy đề nghị vay vốn dành cho người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc như thế nào?
Hồ sơ và thủ tục cho vay vốn đối với người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg có quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn như sau:
Hồ sơ, thủ tục vay vốn
1. Hồ sơ vay vốn gồm có:
a) Bản chính Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động đăng ký thường trú (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS giữa Trung tâm lao động ngoài nước và người lao động.
c) Bản sao Căn cước công dân hoặc bản sao Chứng minh nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoài các tài liệu nêu trên, trường hợp người lao động thuộc đối tượng thân nhân của người có công với cách mạng bổ sung bản sao Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; trường hợp người lao động thuộc đối tượng bị thu hồi đất nộp bổ sung bản sao Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
Bản sao giấy tờ quy định tại các điểm b, c của Khoản này được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
2. Thủ tục vay vốn:
Sau khi ký Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước, người lao động đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động đăng ký thường trú xác nhận về đối tượng thụ hưởng trên Giấy đề nghị vay vốn quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quyết định này.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quyết định này, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện phê duyệt cho vay theo quy định.
Như vậy, người lao động cần chuẩn bị hồ sơ sau đây để có thể vay vốn đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc:
- Bản chính Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu
- Bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS giữa Trung tâm lao động ngoài nước và người lao động.
- Bản sao CCCD/CMND hoặc bản sao hộ chiếu còn hiệu lực.
Bên cạnh đó, sau khi ký Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước.
Người lao động đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động đăng ký thường trú xác nhận về đối tượng thụ hưởng trên Giấy đề nghị vay vốn theo quy định.
Người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo chương trình EPS
Người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo chương trình EPS có cần bảo đảm tiền vay không?
Căn cứ theo Điều 10 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg có quy định bảo đảm tiền vay như sau:
Bảo đảm tiền vay
Người lao động vay vốn theo Quyết định này không phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.
Như vậy, người lao động khi vay vốn để đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo Chương trình EPS (Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc) thì không cần phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.
Mẫu giấy đề nghị vay vốn dành cho người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc như thế nào?
Theo đề cập ở trên thì mẫu giấy đề nghị vay vốn dành cho người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc là một trong các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ vay vốn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 16/2023/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
Tải Mẫu giấy đề nghị vay vốn dành cho người lao động đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc: TẢI VỀ
- Black Friday là ngày nào 2024? Black Friday 2024 kéo dài bao lâu? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào ngày này không?
- Chính thức mức tăng lương cơ sở 2026 bao nhiêu đối với toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang còn phải phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế thế nào?
- Thống nhất xây dựng 05 bảng lương mới cho CBCCVC và LLVT bằng mức lương cơ bản thay vì mức lương cơ sở như hiện nay có đúng không?
- Thống nhất 03 mức lương hưu trong năm 2025 cho đối tượng là người lao động, CBCCVC và LLVT, cụ thể ra sao?
- 02 lý do chưa thể tăng lương hưu cho CBCCVC và LLVT trong đợt tăng lương hưu mới là gì?