Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức mới nhất ra sao?

Hiện nay, công chức tự nguyện thôi việc thì làm đơn xin thôi việc theo mẫu nào cho chuẩn?

Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức mới nhất ra sao?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Thôi việc đối với công chức
1. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức;
b) Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
c) Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này.
2. Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng thì phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản, nếu không đồng ý cho thôi việc thì phải nêu rõ lý do; trường hợp chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý mà tự ý bỏ việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với công chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.

Hiện nay, có các hình thức công chức thôi việc sau đây:

Thứ nhất, do sắp xếp tổ chức;

Thứ hai, theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

Thứ ba, công chức không hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể:

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cho thôi việc đối với công chức có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có 02 năm không liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì bố trí công tác khác hoặc không bổ nhiệm lại;

- Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn.

* Đối với trường hợp công chức tự nguyện xin thôi việc thì công chức sẽ tự soạn mẫu đơn xin thôi việc gửi cơ quan có thẩm quyền, bởi hiện nay không có một mẫu đơn thôi việc cụ thể nào được quy định trong luật.

Tham khảo mẫu đơn xin thôi việc sau:

Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức mới nhất ra sao?

>> Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức chuẩn nhất: TẠI ĐÂY

Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức mới nhất ra sao?

Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức mới nhất ra sao? (Hình từ Internet)

Công chức xin thôi việc vẫn được hưởng chế độ thôi việc đúng không?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Trường hợp công chức được hưởng chế độ thôi việc
Công chức được hưởng chế độ thôi việc quy định tại Nghị định này trong các trường hợp sau:
1. Theo nguyện vọng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.
2. Do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức.

Theo đó, công chức xin thôi việc (trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng) sẽ được hưởng chế độ thôi việc theo quy định.

Thời gian nghỉ thai sản có được xét tính hưởng trợ cấp thôi việc của công chức không?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc
1. Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:
a) Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
c) Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
e) Thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động;
g) Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;
i) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức;
k) Thời gian được bố trí làm việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.
2. Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
a) Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.

Theo đó, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên.

Trong đó, thời gian nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội vẫn được tính trợ cấp thôi việc cho công chức.

Tuy nhiên, nếu thời gian nghỉ thai sản dưới 03 (ba) tháng thì sẽ không tính vào thời gian hưởng trợ cấp thôi việc cho công chức.

Trường hợp thời gian nghỉ thai sản từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc; từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.

Đơn xin thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin thôi việc dành cho công chức mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Giải quyết đơn xin thôi việc của công chức bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đơn xin thôi việc
108 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn xin thôi việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn xin thôi việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào