Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng dành cho người lao động chuẩn nhất 2024?
Người lao động được phép nghỉ việc riêng trong trường hợp nào?
Theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định chi tiết những trường hợp người lao động được nghỉ việc riêng như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Như vậy, người lao động nghỉ việc thuộc các trường hợp trên vẫn sẽ được hưởng lương.
Trường hợp nghỉ việc riêng nhưng không thuộc diện có lương thì người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận với nhau để người sử dụng lao động chấp nhận cho người lao động được nghỉ việc không lương hoặc có lương.
Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng dành cho người lao động chuẩn nhất
Nếu công ty không cho người lao động nghỉ việc riêng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
...
Và theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...
Như vậy, đối với hành vi không cho người lao động nghỉ việc riêng thì tùy vào mức độ vi phạm, đối với tổ chức có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Ngoài ra, nếu công ty có hành vi vi phạm không cho người lao động nghỉ việc riêng, người lao động có thể gửi đơn khiếu nại đến trực tiếp ban lãnh đạo công ty để yêu cầu giải quyết, trường hợp công ty không giải quyết thì người lao động có thể gửi đơn khiếu nại đến thanh tra lao động thuộc Sở Lao động –Thương binh và Xã hội.
Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng dành cho người lao động chuẩn nhất?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 nói riêng và các văn bản quy phạm pháp luật khác nói chung chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn xin nghỉ việc riêng của người lao động. Tuy nhiên, đơn xin cần phải chức tuân thủ đúng về mặt hình thức và chức các thông tin trung thực, chính xác.
Người lao động có thể tham khảo đơn xin nghỉ việc riêng sau đây:
Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng dành cho người lao động chuẩn nhất 2023: TẢI VỀ
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?