Mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động được quy định thế nào?

Tải mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động ở đâu?

Điều kiện để được sử dụng người lao động làm thêm giờ là gì?

Căn cứ tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, điều kiện để được sử dụng người lao động làm thêm giờ là:

- Phải được sự đồng ý của người lao động;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

Mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động được quy định thế nào?

Mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động được quy định thế nào?

Mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định hiện hành, thì ngày lễ Quốc khánh 2 tháng 9 người lao động sẽ được nghỉ 02 ngày bao gồm: 01 ngày 2/9 và 01 ngày liền kề trước hoặc sau ngày 02/9.

Hiện nay, mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động được quy định theo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Tải mẫu đơn thỏa thuận làm thêm giờ ngày lễ Quốc khánh 2 9 với người lao động Tại

Xem thêm:

Mẫu thông báo nghỉ lễ 2 9 cho công ty mới nhất: Tại đây.

Mẫu thiệp thông báo nghỉ lễ 2 9 online 1: Tại

Mẫu thiệp thông báo nghỉ lễ 2 9 online 2: Tại

Mẫu thiệp thông báo nghỉ lễ 2 9 online 3: Tại

Mẫu thiệp thông báo nghỉ lễ 2 9 online 4: Tại

Mẫu thiệp thông báo nghỉ lễ 2 9 online 5: Tại

Làm việc trong ngày lễ Quốc khánh 2 9 được tăng thêm bao nhiêu tiền?

Tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
...

Như vậy, vì lễ Quốc khánh 2 9 là ngày nghỉ có hưởng lương nên người lao động đi làm vào ngày này sẽ được hưởng thêm như sau:

- Làm vào ban ngày trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 sẽ được tăng ít nhất 300% tiền lương.

- Làm vào ban đêm trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 sẽ được tăng ít nhất 390% tiền lương.

Lễ Quốc khánh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lịch nghỉ lễ 2 9 năm 2025 của người lao động trong công ty, doanh nghiệp ngoài Nhà nước ra sao?
Lao động tiền lương
Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2025 của 63 tỉnh thành đối với cán bộ công chức, viên chức? Người lao động được nghỉ mấy ngày?
Lao động tiền lương
Ngày 5 12 là Quốc khánh nước nào? Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có được nghỉ làm ngày này không?
Lao động tiền lương
Ý nghĩa của ngày Quốc khánh 2 9 là gì? Lễ Quốc khánh người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Nghỉ lễ Quốc khánh 2 9: Người lao động nghỉ làm hưởng lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2024 của cán bộ công chức viên chức?
Lao động tiền lương
Kỷ niệm 79 năm Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam (2/9/1945-2/9/2024) người lao động được nghỉ mấy ngày?
Lao động tiền lương
Cảm nhận về ngày Quốc khánh 2 9? Người lao động được nghỉ lễ 2 9 từ 31 tháng 8 đúng không?
Lao động tiền lương
Tải mẫu quyết định thưởng lễ 2 9? Quyết định thưởng lễ Quốc khánh 2/9 cho người lao động có bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Không được nghỉ lễ Quốc khánh 4 ngày áp dụng với đối tượng nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lễ Quốc khánh
456 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lễ Quốc khánh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lễ Quốc khánh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào