Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y là mẫu nào?
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y là mẫu nào?
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y là mẫu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 35/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Cục Thú y cấp:
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Cục Thú y cấp
Tải Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Cục Thú y cấp: Tải về
- Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Chi cục Thú y cấp:
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Chi cục Thú y cấp
Tải Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Chi cục Thú y cấp: Tải về
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y là mẫu nào?
Hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 109 Luật Thú y 2015 quy định về việc cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 107 của Luật này.
b) Cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại khoản 4 Điều 107 của Luật này.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
a) Đơn đăng ký;
b) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các điểm a, b và c khoản này còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trước khi hết hạn 30 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký gia hạn, Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, Giấy chứng nhận sức khỏe;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
- Đơn đăng ký gia hạn;
- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
Không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y đối với những cá nhân nào?
Căn cứ theo Điều 111 Luật Thú y 2015 quy định về việc không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
Không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y
Cá nhân không được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y trong trường hợp sau đây:
1. Không có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
2. Đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo bản án, quyết định của tòa án;
3. Đang trong thời gian bị kỷ luật có liên quan đến chuyên môn thú y;
4. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
5. Đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
6. Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Theo đó, cá nhân không được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y trong các trường hợp sau đây:
- Không có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo bản án, quyết định của tòa án;
- Đang trong thời gian bị kỷ luật có liên quan đến chuyên môn thú y;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.











- Sửa Nghị định 178: Không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã hưởng chính sách nào?
- Chính thức thời điểm mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng bị bãi bỏ, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang được áp dụng mức tham chiếu thế nào?
- Sửa Nghị định 178: Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?
- Nghị định 178 năm 2024: Quyết định không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi cho những nhóm đối tượng thuộc trường hợp nào?
- Sửa Nghị định 178: Chính thức tinh giản biên chế, thực hiện chế độ nghỉ thôi việc, nghỉ hưu trước tuổi với cán bộ công chức viên chức và người lao động trên cơ sở nào?