Mẫu báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 dành cho người sử dụng lao động là mẫu nào?

Người sử dụng lao động làm báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 theo mẫu nào?

Mẫu báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 dành cho người sử dụng lao động là mẫu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định:

Thời Điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động
Việc báo cáo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như sau:
1. Người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này. Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động với Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu quy định Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 05 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
4. Trách nhiệm báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
a) Báo cáo nhanh các vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng làm bị thương từ hai người lao động trở lên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tổng hợp tình hình tai nạn lao động xảy ra trong 6 tháng đầu năm và một năm trên địa bàn tỉnh; gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV và Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) và Cục Thống kê tỉnh trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 25 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
5. Các cơ quan chủ trì thực hiện Điều tra tai nạn lao động trong lĩnh vực đặc thù theo quy định tại Khoản 4 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 21 Nghị định này có trách nhiệm báo cáo tình hình tai nạn lao động thuộc thẩm quyền Điều tra, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 25 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, chiếu theo quy định trên, mẫu Báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 dành cho người sử dụng lao động là Mẫu được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

>>> Tải mẫu Báo cáo tình hình lao động theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP: Tại đây

Mẫu báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 dành cho người sử dụng lao động là mẫu nào?

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ làm báo cáo tai nạn lao động tại cơ sở lao động đúng không?

Tại điểm e khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
...
2. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ sau đây:
...
đ) Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
e) Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động;
...

Theo đó, người sử dụng lao động là người có trách nhiệm thực hiện báo cáo tai nạn lao động.

Doanh nghiệp không nộp báo cáo tai nạn lao động bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm quy định về báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: không thống kê tai nạn lao động; không báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo không chính xác hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo không chính xác hoặc báo cáo không đúng thời hạn về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định của pháp luật.

Như vậy, mức phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi không nộp báo cáo tai nạn lao động là từ 5 triệu - 10 triệu đồng.

Lưu ý: Mức xử phạt trên chỉ áp dụng đối với người sử dụng lao động là cá nhân. Đối với người sử dụng lao động là doanh nghiệp thuộc khoản 3 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền đối với hành vi không nộp báo cáo tai nạn lao động sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, đối với hành vi vi phạm này, pháp luật không quy định hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.

Báo cáo tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không nộp báo cáo tai nạn lao động bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 dành cho người sử dụng lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hạn chót nộp báo cáo tai nạn lao động năm 2024 là khi nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện báo cáo tai nạn lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Chỉ thị 01/CT-TLĐ năm 2012 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc thực hiện thống kê, báo cáo tai nạn lao động định kỳ báo cáo Tổng Liên đoàn khi nào?
Lao động tiền lương
Công ty báo cáo tai nạn lao động cho cơ quan quản lý về lao động định kỳ như nào?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động phải báo cáo tai nạn lao động định kỳ bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Hành vi người sử dụng lao động che giấu tai nạn lao động thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Vi phạm quy định về báo cáo tai nạn lao động sẽ bị xử phạt hành chính thế nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm báo cáo tai nạn lao động là khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo tai nạn lao động
688 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào