Lương giáo viên cấp 2 bao nhiêu tiền một tháng?

Hiện nay, với mức lương cơ sở mới thì lương giáo viên cấp 2 là viên chức bao nhiêu tiền một tháng?

Lương giáo viên cấp 2 bao nhiêu tiền một tháng?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì tiền lương giáo viên cấp 2 là viên chức hiện nay được tính bằng công thức

Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
...

Theo đó, mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng.

Lương giáo viên cấp 2 với mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng và hệ số lương theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được thể hiện qua bảng sau:

THCS

...

(Một phần bảng lương của giáo viên THCS)

>>> Bảng lương giáo viên các cấp mới nhất: Tại đây.

Như vậy, hiện nay lương giáo viên cấp 2 bao nhiêu một tháng sẽ phụ thuộc vào hệ số lương của mỗi người được hưởng. Tuy nhiên, mức lương thấp nhất: 5.475.600 đồng/tháng, cao nhất: 15.865.200 đồng/tháng.

Xem thêm:

Bảng lương mới của CBCCVC và LLVT chi tiết: Tại đây.

Xem toàn bộ hệ số lương viên chức đang được áp dụng: TẢI VỀ

Xem toàn bộ hệ số lương công chức đang được áp dụng: TẢI VỀ

Lương giáo viên cấp 2 bao nhiêu tiền một tháng?

Lương giáo viên cấp 2 bao nhiêu tiền một tháng? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào sẽ được bổ nhiệm vào làm giáo viên cấp 2?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên cấp 2 (trung học cơ sở) gồm:

- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV (đã hết hiệu lực) nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (mã số V.07.04.32);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (mã số V.07.04.12) và hạng 2 (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 1 (mã số V.07.04.10).

- Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (mã số V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (mã số V.07.04.32); giáo viên trung học cơ sở hạng 1 (mã số V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 (mã số V.07.04.31).

- Giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đã trúng tuyển.

Bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên cấp 2 phải căn cứ vào đâu?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở
1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
3. Không căn cứ vào trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng.

Theo đó, bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên cấp 2 phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.

Lương giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chính thức tiền lương giáo viên xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính theo dự thảo Luật nhà giáo mới nhất?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên chính thức trong 02 bảng lương mới là số tiền cụ thể bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính sách tiền lương giáo viên: không chỉ tăng mà còn được ưu tiên trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp phải không?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên theo Kết luận 91 từ 12/8/2024 được xếp ưu tiên trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên cấp 2 bao nhiêu tiền một tháng?
Lao động tiền lương
Đã có sự điều chỉnh lương giáo viên làm việc tại cơ sở giáo dục công lập trong bảng lương mới, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Không chỉ xếp lương cao nhất, giáo viên còn được hưởng phụ cấp cao nhất theo Nghị quyết 126, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Tờ trình 656: Ưu tiên chính sách tiền lương của nhà giáo, cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Đã đề xuất chính sách tiền lương mới cho giáo viên các cấp theo Kết luận của Bộ Chính trị thay thế bảng lương hiện hành, vì sao?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên cao nhất hệ thống bậc lương theo Kết luận 91 ngày 12/8/2024 có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương giáo viên
198 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào