Lương của kế toán viên cao cấp tăng vào năm 2023?

Cho tôi hỏi lương của kế toán viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Bình (Ninh Thuận).

Kế toán viên cao cấp có mã số ngạch là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, cụ thể:

- Kế toán viên cao cấp . Mã số ngạch: 06.029

- Kế toán viên chính. Mã số ngạch: 06.030

- Kế toán viên. Mã số ngạch: 06.031

- Kế toán viên trung cấp. Mã số ngạch: 06.032

Theo đó, mã số ngạch của Kế toán viên cao cấp là 06.029.

Lương của kế toán viên cao cấp tăng vào năm 2023?

Lương của kế toán viên cao cấp tăng vào năm 2023? (Hình từ Internet)

Kế toán viên cao cấp có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì Kế toán viên cao cấp có chức trách và nhiệm vụ như sau:

Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
...
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, kế toán; các đề án chiến lược phát triển công tác kế toán đối với ngành, lĩnh vực;
b) Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên quan giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của các ngành đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;
c) Chủ trì xây dựng tài liệu, giáo trình và hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác kế toán;
d) Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, thực hiện công tác kế toán, kiểm tra nghiệp vụ kế toán;
đ) Chủ trì tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ; sửa đổi, bổ sung các quy định về kế toán hiện hành nhằm tổ chức quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả hơn.
...

Theo đó kế toán viên cao cấp có 05 nhiệm vụ được nêu cụ thể theo quy định trên.

Lương của kế toán viên cao cấp tăng vào năm 2023?

Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về xếp lương ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, cụ thể như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của kế toán viên cao cấp trong năm 2023 như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

- Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy lương của kế toán viên cao cấp hiện nay là:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 8.567.500 - 11.249.500 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 10.350.000 - 13.590.000 đồng/tháng.

Như vậy lương cơ sở tăng kéo theo lương của kế toán viên cao cấp năm 2023 cũng gia tăng.

Kế toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu đăng ký dự thi kế toán viên mới nhất được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Số giờ cập nhật kiến thức hàng năm của kế toán viên được tính cộng dồn không?
Lao động tiền lương
Giảng viên tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức cho kế toán viên cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kế toán viên chính ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để trở thành Kế toán viên là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của kế toán viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương của kế toán viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kế toán viên về kế toán nhà nước phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Người giữ chức vụ Kế toán viên trung cấp trong đơn vị sự nghiệp phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quyền của người giữ chức vụ Kế toán viên trong đơn vị sự nghiệp là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kế toán viên
1,462 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào