Lực lượng lao động là gì? Người lao động có quyền gì trong quan hệ lao động?

Theo quy định hiện hành thì lực lượng lao động là gì? Người lao động có quyền gì trong quan hệ lao động?

Pháp luật quy định lực lượng lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về người lao động như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
...

Như vậy, người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

Tuy nhiên khái niệm lực lượng lao động hiện nay vẫn chưa có quy định cụ thể. Thông qua khái niệm người lao động có thể hiểu lực lượng lao động hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát).

Lực lượng lao động là một thuật ngữ kinh tế dùng để chỉ số người có khả năng và ý chí sử dụng lao động trong nền kinh tế của một quốc gia, bao gồm cả những người đã đi làm và những người đang tìm kiếm việc làm.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Lực lượng lao động là gì? Người lao động có quyền gì trong quan hệ lao động?

Lực lượng lao động là gì? Người lao động có quyền gì trong quan hệ lao động?

Người lao động có quyền và nghĩa vụ ra sao?

Căn cứ theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ như sau:

Người lao động có các quyền sau đây:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

-Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động

Người lao động có quyền làm việc như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền làm việc của người lao động như sau:

Quyền làm việc của người lao động
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.

Như vậy, người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.

Đồng thời nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động cũng như tạo sự công bằng, minh bạch trong mối quan hệ lao động mà Bộ luật Lao động 2019 đã có quy định thêm về các hành vi bị cấm tại Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

1. Phân biệt đối xử trong lao động.

2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.

3. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

4. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.

5. Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

6. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

7. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.

Thuật ngữ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phụ cấp lương là gì? Các khoản phụ cấp lương hiện nay có đóng BHXH là những khoản nào?
Lao động tiền lương
Bậc lương là gì, ví dụ? Cách tính bậc lương trong doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Cưỡng bức lao động là gì? Hành vi lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn để tuyển dụng NLĐ với mục đích cưỡng bức lao động bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Sổ quản lý lao động là gì? Có được lập sổ quản lý lao động bằng bản giấy không? Không lập sổ quản lý lao động được không?
Lao động tiền lương
Cung ứng lao động là gì, ví dụ? Quy định về cung ứng lao động đối với hợp đồng cung ứng lao động ra nước ngoài thế nào?
Lao động tiền lương
Thang bảng lương là gì? Mức lương tối thiểu vùng khi xây dựng thang bảng lương được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Lương tạm ứng là gì? Ví dụ về lương tạm ứng? Quy định về tạm ứng lương cho nhân viên ra sao?
Lao động tiền lương
Nghỉ phép thường niên là gì? Quy định về nghỉ phép thường niên hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Năng lực pháp luật lao động là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động là gì?
Lao động tiền lương
Về hưu non là gì? Chế độ về hưu trước tuổi mới nhất: Giảm tỷ lệ lương hưu khi về hưu non đi bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ lao động
1,124 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào