Lịch dương tháng 9 2024? Trong tháng 9 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?

Lịch dương tháng 9 2024? Trong lịch dương tháng 9 có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?

Lịch dương tháng 9 2024?

Tháng 9 dương lịch năm 2024 có 30 ngày (bắt đầu từ ngày 01/09 đến hết 31/09) tương ứng với 29/07 đến 28/08 âm lịch. Cụ thể lịch dương tháng 9 2024 như sau:

Xem thêm:

>> Ngày nghỉ hưởng nguyên lương trong tháng 9 dương lịch

Lịch dương tháng 9 2024? Trong tháng 9 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?

Lịch dương tháng 9 2024? Trong tháng 9 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?

Trong tháng 9 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động không?

Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, trong tháng 9 dương lịch, người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

Người lao động có bao nhiêu ngày phép năm?

Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, số ngày phép năm của người lao động là:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có số ngày nghỉ phép năm như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Ngoài ra, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động cứ đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

1 tháng người lao động làm việc bao nhiêu ngày?

Căn cứ tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Ngoài ra tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Theo đó, thời giờ làm việc bình thường của người lao động không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ/ tuần, không đề cập đến thời giờ làm việc trong tháng.

Tuy nhiên, phải đảm bảo trong 01 tháng thì người lao động được nghỉ ít nhất 04 ngày.

Như vậy, tùy theo tháng có bao nhiêu ngày thì người lao động sẽ có số ngày làm việc của mỗi tháng khác nhau, cụ thể:

- Đối với tháng có 28 ngày: làm việc tối đa 24 ngày

- Đối với tháng có 29 ngày: làm việc tối đa 25 ngày.

- Đối với tháng có 30 ngày: làm việc tối đa 26 ngày.

- Đối với tháng có 31 ngày: làm việc tối đa 27 ngày.

Lịch dương 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tháng 11 dương lịch 2024 bắt đầu từ ngày bao nhiêu âm lịch? NLĐ có được cho về sớm vào ngày nào trong tháng 11 không?
Lao động tiền lương
Tháng 11 dương lịch có bao nhiêu ngày? Có ngày lễ lớn nào của người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch dương tháng 11 2024? Tháng 11 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Lao động tiền lương
Tháng 10 có bao nhiêu ngày theo lịch dương 2024? Tháng 10 2024 có những ngày nghỉ lễ nào hưởng nguyên lương của người lao động?
Lao động tiền lương
Lịch dương tháng 10 2024? Tháng 10 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch dương tháng 9 2024? Trong tháng 9 dương lịch có ngày nghỉ lễ tết nào của người lao động?
Lao động tiền lương
Tháng 9 dương lịch 2024 bắt đầu từ ngày nào âm lịch? Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày nào trong tháng 9 dương lịch?
Lao động tiền lương
Tháng 9 dương lịch 2024 có bao nhiêu ngày? Tháng 9 dương lịch có ngày lễ lớn nào?
Lao động tiền lương
Mùng 1 tháng 6 âm lịch năm 2024 là ngày bao nhiêu dương? Đây có phải ngày nghỉ lễ hưởng nguyên lương cho người lao động không?
Lao động tiền lương
Lịch tháng 7 2024 dương lịch? Người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương ngày lễ nào trong tháng 7 2024 dương lịch?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lịch dương 2024
17,605 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch dương 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch dương 2024

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào