Lì xì đầu năm bao nhiêu là may mắn? Người lao động nhận tiền lì xì từ công ty có phải nộp thuế TNCN không?
Lì xì đầu năm bao nhiêu là may mắn?
Lì xì đầu năm là một phong tục lâu đời trong dịp Tết Nguyên Đán, thể hiện sự quan tâm, chúc phúc và hy vọng về một năm mới đầy may mắn, tài lộc. Mỗi bao lì xì không chỉ là món quà vật chất mà còn chứa đựng những lời chúc tốt đẹp, mong ước cho người nhận có một năm an khang, thịnh vượng.
Đặc biệt theo nhiều người quan niệm rằng số tiền bên trong bao lì xì cũng không chỉ đơn thuần là con số, mà nó mang nhiều ý nghĩa phong thủy sâu sắc. Theo quan niệm dân gian, mỗi con số đều có một thông điệp riêng, từ việc mong muốn phát tài phát lộc đến sự trường tồn, vĩnh cửu.
Dưới đây là bảng tóm tắt ý nghĩa của các con số có thể lựa chọn khi lì xì đầu năm để có thể mang lại nhiều may mắn:
Số tiền lì xì | Ý nghĩa |
---|---|
Số 168 | "Phát lộc phát tài", mang ý nghĩa chúc người nhận gặp may mắn trong công việc, học tập. Thích hợp cho con cháu đang đi học hoặc người đã đi làm. |
Số 178 | Số 7 mang đến thịnh vượng, phú quý. Số 8 phát tài, phát lộc. Số 178 là con số may mắn dành cho người làm kinh doanh, mang ý nghĩa công việc phát đạt, rộng mở. |
Số 188 | Số 8 tượng trưng cho sự phát tài, phát lộc. Số 188 lặp lại số 8 hai lần, mang ý nghĩa "Mau chóng phát lộc phát tài". |
Số 1001 | "Độc nhất vô nhị", muốn nói người nhận lì xì là duy nhất, không ai có thể thay thế. |
Số 1314 | Trong tiếng Hoa, đọc nhanh giống với "trọn đời trọn kiếp", rất thích hợp để lì xì cho người yêu. |
Số 66, 666, 6666 | Số 6 mang ý nghĩa may mắn, tài lộc. Trong tiếng Hoa, số 6 gần giống với "lộc", vì vậy số tiền này mang lại tài lộc cho người nhận. |
Số 88, 888, 8888 | Số 8 mang ý nghĩa phát tài, phát lộc. Các số 88, 888, 8888 mang hy vọng người nhận sẽ gặp may mắn, tài lộc nhiều hơn nữa. |
Số 99, 999, 9999 | Số 9 đọc là "cửu", tượng trưng cho sự trường tồn vĩnh cửu, mang ý nghĩa may mắn, sức khỏe và hạnh phúc sẽ mãi mãi bên người nhận. |
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Lì xì đầu năm bao nhiêu là may mắn? (Hình từ Internet)
Người lao động nhận tiền lì xì từ công ty có phải nộp thuế TNCN không?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012) có quy định về thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;
c) Tiền thù lao dưới các hình thức;
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...
Như vậy, theo như quy định trên thì tiền thưởng Tết Nguyên đán 2025 cũng thuộc khoản thu nhập chịu thuế do đó người lao động nhận tiền lì xì từ công ty sẽ phải nộp thuế TNCN nếu như sau khi trừ các khoản giảm trừ mà vẫn đạt đến mức phải nộp thuế TNCN.
Người lao động có những quyền gì?
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động có những quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- Đình công;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Toàn bộ đối tượng áp dụng chế độ sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Nghị định 178 gồm những ai?
- Mẫu định mức lao động trong công ty chuẩn 2025 là mẫu nào?
- Trợ cấp thôi việc cho công chức bao nhiêu tháng lương?
- Chiến sĩ Dân quân tự vệ được tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mấy lần?