Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 có mức lương bao nhiêu?

Nhiệm vụ của kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 là gì? Trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn nào? Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 có mức lương bao nhiêu? Câu hỏi của anh Quân (TP HCM).

Nhiệm vụ của kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng I - Mã số: V.12.21.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
đ) Chủ trì tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Theo đó, viên chức giữ chức danh kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 phải đảm bảo thực hiện được các nhiệm vụ nêu trên.

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 có mức lương bao nhiêu?

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 có mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn nào?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 như sau:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng I - Mã số: V.12.21.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng trong ngành, lĩnh vực;
c) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công; có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp để xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực đường bộ;
đ) Có năng lực xây dựng, triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến lĩnh vực đường bộ; có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác; có năng lực tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Như vậy, trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 cần đáp ứng:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;

+ Nắm vững các thông tin về kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng trong ngành, lĩnh vực;

+ Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết, kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được phân công;

+ Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp để xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực đường bộ;

+ Có năng lực xây dựng, triển khai các đề án, dự án, chương trình liên quan về lĩnh vực đường bộ; có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác;

Đồng thời phải có năng lực tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; có khả năng sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 có mức lương bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
...

Theo như quy định trên, kỹ thuật viên đường bộ hạng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00

Lưu ý:

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị quyết 69/2022/QH15)

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào