Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ anh T.L (TP.HCM).

Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định:

Kỹ thuật dựng phim hạng II
1. Nhiệm vụ:
- Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
- Nắm vững kịch bản và ý đồ sáng tác của đạo diễn, tham gia với đạo diễn để dựng phim đạt hiệu quả;
- Tham gia quá trình xử lý hình ảnh và âm thanh các thể loại phim truyền hình để bộ phim hoàn thành đạt tiêu chuẩn nghệ thuật và kỹ thuật;
- Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới.
...

Theo đó Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có các nhiệm vụ như sau:

- Nhiệm vụ tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;

- Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần nắm vững kịch bản và ý đồ sáng tác của đạo diễn, tham gia với đạo diễn để dựng phim đạt hiệu quả;

- Ngoài ra thuật dựng phim hạng 2 còn phải tham gia quá trình xử lý hình ảnh và âm thanh các thể loại phim truyền hình để bộ phim hoàn thành đạt tiêu chuẩn nghệ thuật và kỹ thuật;

- Và hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới.

Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định:

Kỹ thuật dựng phim hạng II
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.
...

Theo đó Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện.

Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;

- Ngoài ra Kỹ thuật dựng phim hạng 2 phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.

Hệ số lương của Kỹ thuật dựng phim hạng 2 là bao nhiêu?

Theo Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó Hệ số lương của Kỹ thuật dựng phim hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Kỹ thuật dựng phim
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?
Lao động tiền lương
Viên chức kỹ thuật dựng phim có bảng lương mới từ 1/7/2024 như thế nào khi thay đổi mức lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu hiện nay của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất hiện nay của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật dựng phim
546 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật dựng phim

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật dựng phim

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào