Kỷ luật cảnh cáo đối với đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí bao lâu?

Đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí bao lâu thì bị kỷ luật cảnh cáo theo quy định hiện nay?

Kỷ luật cảnh cáo đối với đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí bao lâu?

Căn cứ theo Điều 25 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:

Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật đối với đoàn viên
1. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Không chấp hành và không thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết, quyết định, quy định, kế hoạch, chương trình công tác... của công đoàn các cấp gây hậu quả ít nghiêm trọng.
b) Không dự họp 50% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
c) Không đóng đoàn phí liên tục 6 tháng mà không có lý do chính đáng.
2. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo:
a) Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định tại tiết a khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng.
b) Không dự họp 70% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
c) Không đóng đoàn phí liên tục 9 tháng mà không có lý do chính đáng.
3. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả rất nghiêm trọng.
b) Không dự họp 90% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
c) Không đóng đoàn phí liên tục 12 tháng mà không có lý do chính đáng.

Theo đó, thực hiện kỷ luật cảnh cáo đối với đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí liên tục 9 tháng mà không có lý do chính đáng.

Kỷ luật cảnh cáo đối với đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí bao lâu?

Kỷ luật cảnh cáo đối với đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí bao lâu? (Hình từ Internet)

Khi đoàn viên công đoàn bị xử lý kỷ luật thì tổ chức công đoàn phải thông báo cho tổ chức đảng trong vòng mấy ngày?

Căn cứ theo khoản12 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:

Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
10. Cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm và đã bị kỷ luật đảng, kỷ luật hành chính, thì trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật về Đảng, kỷ luật hành chính, phải xem xét, xử lý kỷ luật công đoàn nhưng không được cao hơn hình thức đã kỷ luật đảng, kỷ luật hành chính.
11. Cán bộ công chức, người lao động trong các cơ quan công đoàn vi phạm kỷ luật thì ngoài việc xem xét, kỷ luật theo quy định của công đoàn còn phải chịu hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật;
12. Kỷ luật công đoàn không thay thế kỷ luật đảng, kỷ luật hành chính hoặc việc xử lý bằng pháp luật và ngược lại. Khi cán bộ, đoàn viên công đoàn bị xử lý kỷ luật thì trong thời hạn 15 ngày, tổ chức công đoàn có thẩm quyền có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đảng, chính quyền, chuyên môn đang quản lý cán bộ, đoàn viên đó biết để tổ chức đảng, chính quyền, chuyên môn xem xét xử lý kỷ luật cho đồng bộ, kịp thời.

Theo đó, khi đoàn viên công đoàn bị xử lý kỷ luật thì tổ chức công đoàn có thẩm quyền phải thông báo cho tổ chức đảng trong vòng 15 ngày để tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật cho đồng bộ, kịp thời.

Đoàn viên công đoàn đang nuôi con nhỏ thì chưa xem xét xử lý kỷ luật đúng không?

Căn cứ theo Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật và không xử lý kỷ luật như sau:

Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật và không xử lý kỷ luật
1. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
b) Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc tạm thời đang mất khả năng nhận thức, bị ốm nặng điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (từ cấp huyện trở lên) xác nhận.
c) Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm không xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đã qua đời.
b) Đã kịp thời báo cáo với cấp có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật nhưng không được xem xét giải quyết hoặc đã ý kiến tỏ rõ sự không tán thành với việc sai trái đó nhưng vẫn phải chấp hành và đã được bảo lưu ý kiến.
c) Trước khi sự việc xảy ra đã chủ động báo cáo cho lãnh đạo, nghiêm túc và thành khẩn nhận khuyết điểm, tích cực phối hợp với đơn vị trong việc khắc phục hậu quả.
d) Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
đ) Mất năng lực hành vi dân sự.

Như vậy, đoàn viên công đoàn đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi mới thuộc trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật.

Đoàn viên công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn nghỉ thai sản được công đoàn hỗ trợ không?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn ra khỏi tổ chức công đoàn thì có bị xóa tên trong danh sách đoàn viên không?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào xem xét, thẩm định việc kết nạp lại của đoàn viên công đoàn?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn muốn kết nạp lại phải làm đơn gửi đến đâu?
Lao động tiền lương
Kỷ luật cán bộ, đoàn viên công đoàn phải được xem xét công khai đúng không?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn nhận thẻ đoàn viên phải thực hiện đúng những nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Kỷ luật cảnh cáo đối với đoàn viên công đoàn không đóng đoàn phí bao lâu?
Lao động tiền lương
Đoàn viên công đoàn bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách nếu có vi phạm gì?
Lao động tiền lương
Xem xét quyết định kỷ luật đoàn viên công đoàn phải thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín hay công khai?
Lao động tiền lương
Từ 01/07/2025 đoàn viên công đoàn có trách nhiệm gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đoàn viên công đoàn
34 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đoàn viên công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đoàn viên công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào