Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì lý do gì?

Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì lý do gì? Thẩm quyền cách chức Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự thuộc về ai? Câu hỏi của anh Q.B (Bình Dương)

Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có những ngạch nào?

Tại Điều 90 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định về Kiểm tra viên như sau:

Kiểm tra viên
1. Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
2. Kiểm tra viên có các ngạch sau đây:
a) Kiểm tra viên;
b) Kiểm tra viên chính;
c) Kiểm tra viên cao cấp.
3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo quy định trên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có những ngạch sau đây:

- Kiểm tra viên;

- Kiểm tra viên chính;

- Kiểm tra viên cao cấp.

Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì lý do gì?

Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì lý do gì? (Hình từ Internet)

Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì lý do gì?

Tại Điều 8 Quyết định ban hành kèm theo Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 năm 2015 có quy định về Miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên như sau:

Miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên
1. Việc miễn nhiệm chức danh Kiểm tra viên được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a) Kiểm tra viên đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Kiểm tra viên có thể được miễn nhiệm vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm tra viên đương nhiên bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Kiểm tra viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm tra viên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm những việc công chức không được làm;
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật khác.
4. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức chức danh Kiểm tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.

Theo quy định trên, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì một trong những lý do sau đây:

- Vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ;

- Vi phạm những việc công chức không được làm;

- Vi phạm về phẩm chất đạo đức;

- Có hành vi vi phạm pháp luật khác.

Thẩm quyền cách chức Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự thuộc về ai?

Tại Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 có quy định như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát quân sự; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát quân sự trung ương;
b) Báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực; Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên các ngạch Viện kiểm sát quân sự;
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.

Theo đó, thẩm quyền cách chức Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự thuộc về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Viện kiểm sát quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viện kiểm sát quân sự có các chức danh tư pháp nào?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự trung ương có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự khu vực không được hưởng phụ cấp đặc thù?
Lao động tiền lương
Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự khu vực có được hưởng phụ cấp đặc thù không?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên Viện kiểm sát quân sự có thể bị cách chức vì lý do gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viện kiểm sát quân sự
222 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào