Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm gì?

Kiểm toán nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát tài chính công. Vậy, những kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm cụ thể ra sao?

Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Kiểm toán nhà nước 2015, kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm thực hiện những việc sau đây:

- Thực hiện nhiệm vụ kiểm toán và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ kiểm toán được phân công; đưa ra ý kiến đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán.

- Tuân thủ pháp luật, nguyên tắc hoạt động, chuẩn mực, quy trình, nghiệp vụ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và các quy định khác có liên quan của Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những bằng chứng, đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị kiểm toán.

- Thu thập bằng chứng kiểm toán, ghi nhận và lưu giữ tài liệu làm việc của Kiểm toán viên nhà nước theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình kiểm toán.

- Xuất trình thẻ Kiểm toán viên nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.

- Thường xuyên học tập, rèn luyện để nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp; thực hiện chương trình cập nhật kiến thức hằng năm theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Báo cáo kịp thời, đầy đủ với người ra quyết định thành lập Đoàn kiểm toán khi có trường hợp quy định tại Điều 28 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 và các tình huống khác làm ảnh hưởng đến tính độc lập của Kiểm toán viên nhà nước.

Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm gì?

Kiểm toán viên nhà nước có bao nhiêu ngạch?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định:

Các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
1. Kiểm toán viên nhà nước gồm các ngạch sau đây:
a) Kiểm toán viên;
b) Kiểm toán viên chính;
c) Kiểm toán viên cao cấp.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.

Như vậy, có tổng cộng 03 ngạch kiểm toán viên nhà nước, bao gồm:

- Kiểm toán viên;

- Kiểm toán viên chính;

- Kiểm toán viên cao cấp.

Tiêu chuẩn được cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN quy định:

Thẩm quyền, tiêu chuẩn, hình thức cấp thẻ
1. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ và tạm đình chỉ sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
2. Tiêu chuẩn cấp thẻ
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước được cấp cho Kiểm toán viên nhà nước được bổ nhiệm vào một trong ba ngạch Kiểm toán viên nhà nước được quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25 Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015.
3. Các hình thức cấp thẻ gồm:
a) Cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
b) Đổi thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
c) Cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước.

Như vậy, thẻ Kiểm toán viên nhà nước được cấp mới cho những cá nhân đã được bổ nhiệm vào một trong ba ngạch Kiểm toán viên nhà nước theo quy định tại Điều 23, Điều 24, và Điều 25 Luật Kiểm toán nhà nước 2015.

Lưu ý: Trường hợp đủ tiêu chuẩn được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ không được xem xét đề nghị cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước:

- Bị khiếu nại, tố cáo và đang trong thời gian xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Đang tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật liên quan đến tham nhũng, đạo đức công vụ hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật.

- Đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

(Điều 6 Quy định kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN)

Kiểm toán viên nhà nước bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định:

Miễn nhiệm Kiểm toán viên nhà nước
1. Kiểm toán viên nhà nước được miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Kiểm toán viên nhà nước bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
b) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này;
c) Vi phạm phẩm chất đạo đức Kiểm toán viên nhà nước;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ ở ngạch bổ nhiệm;
đ) Có bằng chứng phát hiện người đã được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước có gian lận trong thi cử, hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch.

Như vậy, kiểm toán viên nhà nước sẽ bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

- Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này;

- Vi phạm phẩm chất đạo đức Kiểm toán viên nhà nước;

- Không hoàn thành nhiệm vụ ở ngạch bổ nhiệm;

- Có bằng chứng phát hiện người đã được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước có gian lận trong thi cử, hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch.

Kiểm toán viên Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người đã được bổ nhiệm kiểm toán viên mà bị phát hiện có gian lận trong thi cử bổ nhiệm vào ngạch có bị miễn nhiệm không?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên nhà nước không hoàn thành nhiệm vụ ở ngạch bổ nhiệm có bị miễn nhiệm hay không?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên nhà nước bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên nhà nước chỉ được sử dụng thẻ Kiểm toán viên khi nào?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên nhà nước do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Ngạch Kiểm toán viên là gì? Các ngạch Kiểm toán viên nhà nước là những ngạch nào?
Lao động tiền lương
Có đương nhiên miễn nhiệm đối với Kiểm toán viên nhà nước thôi việc không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước là gì?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm Kiểm toán viên nhà nước trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm toán viên Nhà nước
56 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán viên Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán viên Nhà nước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Luật kiểm toán nhà nước: Danh sách văn bản hướng dẫn cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào