Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 có mức lương là bao nhiêu?
Mã số của kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
3. Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16
b) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III - Mã số: V.03.06.17
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV - Mã số: V.03.06.18
...
Như vậy, theo quy định trên, viên chức có chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 có mã số: V.03.06.16.
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ và năng lực đối với kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 hiện nay?
Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 17 và khoản 18 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thuốc thú y
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững pháp luật về thú y và các chủ trương chính sách của nhà nước có liên quan đến công tác kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
b) Nắm vững các quy trình quy phạm về kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y;
d) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ mới trong và ngoài nước vào công tác kiểm nghiệm thuốc thú y;
đ) Thành thạo trong việc tổ chức và bố trí thí nghiệm;
e) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong phòng thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm thuốc thú y và bảo tồn gen vi sinh vật thú y phát hiện được những sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả;
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Như vậy, để được bổ nhiệm chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 phải bảo đảm những tiêu chuẩn về trình độ đào tào, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên.
Tăng lương cơ sở thì mức lương của kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo quy định trên, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 5.960.000 đồng/tháng đến 9.506.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?
- Không còn quy định được miễn đào tạo nghề đấu giá từ 01/01/2025 đúng không?
- Thời điểm tổ chức Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT là khi nào?