Kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì bị xử phạt như thế nào?

Kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì kiểm định viên có bị xử phạt hay không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hải (Đồng Nai)

Kiểm định viên được kiểm định những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định viên
1. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất trình chứng chỉ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và với tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được kiểm định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên.
2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ;
c) Không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
d) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên;
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên.

Theo đó, kiểm định viên chỉ được kiểm định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên.

Kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì bị xử phạt như thế nào?

Kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên?

Căn cứ khoản 3 Điều 26 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
...
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với kiểm định viên có hành vi thực hiện kiểm định khi: không có chứng chỉ kiểm định viên còn hiệu lực; kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên.
...

Và theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định viên
...
2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng chỉ;
c) Không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
d) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định viên;
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định.
...

Như vậy, khi kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng.

Ngoài ra, khi có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì kiểm định viên sẽ bị thu hồi chứng chỉ kiểm định.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên không?

Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này.
...

Như vậy, hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhưng do mức xử phạt hành vi này lớn hơn mức xử phạt được cho phép nên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không được phép xử phạt hành vi này.

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành chính đối với hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên là 01 năm.

Kiểm định viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quyền của Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động hiện nay là như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu sơ yếu lý lịch của người tham dự sát hạch kiểm định viên giáo dục đại học?
Lao động tiền lương
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động có mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kiểm định viên có hành vi kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Sử dụng kiểm định viên đang bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên thì tổ chức hoạt động kiểm định bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Kiểm định viên cung cấp sai thông tin cá nhân để được tham gia đoàn đánh giá ngoài thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Kiểm định viên cung cấp sai thông tin về tiêu chuẩn, điều kiện để được cấp thẻ kiểm định viên có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm định viên
782 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm định viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào